Thuốc Sadapron 300

Thuốc Sadapron 300

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sadapron 300 được sản xuất tại Síp là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Allopurinol , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được REMEDICA đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-20972-18) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sadapron 300

Thuốc Sadapron 300 là thuốc gì?

Sadapron 300 là thuốc điều trị bệnh Gout, được chỉ định trong các trường hợp tăng acid uric máu tiên phát và thứ phát kèm theo bệnh gout, bệnh thận có acid uric, tái phát sỏi thận acid uric, bệnh máu và ung thư hoặc hóa trị ung thư.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Allopurinol 300mg

Chỉ định:

  • Điều trị chứng tăng acid uric máu tiên phát và thứ phát kèm theo bệnh gout.
  • Bệnh thận có acid uric.
  • Tái phát sỏi thận acid uric.
  • Bệnh máu và ung thư hoặc hóa trị ung thư.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân đã biết quá mẫn với hoạt chất Allopurinol hoặc tá dược của thuốc.
  • Đợt cấp tính của bệnh gout.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ thường gặp nhất là nổi mẩn (dát sẩn hoặc ngứa). Có thể gặp các phản ứng quá mẫn trầm trọng hơn như ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da độc. Các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn bao gồm: sốt, lạnh run, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch, viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ và chóng mặt.

Lưu ý: Nếu xuất hiện bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc:

Sadapron 300 có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang sử dụng, đặc biệt là: Mercaptopurin, azathioprin, vidarabin, salicylat, các thuốc làm tăng acid uric niệu, chlorpropramid, các thuốc chống đông máu, phenytoin, theophyllin, ampicillin, amoxiclin, cyclosphosphamid, doxorubicin, procarbazin, mechloroethamin, cyclosporin, bleomycin.

Dược lực học:

Allopurinol là một chất ức chế xanthin-oxydase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó oxipurinol làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthin oxydase, enzym này xúc tác sự oxy hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Sự sinh tổng hợp purin mới bị giảm qua sự ức chế phản hồi hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase.

Dược động học:

Allopurinol có hoạt tính khi uống và được hấp thu nhanh ở bộ máy tiêu hóa. Sinh khả dụng thay đổi từ 67 - 90%. Allopurinol gắn không đáng kể vào protein huyết tương. Khoảng 20% allopurinol đã uống được thải trừ trong phân. Chất chuyển hóa chính của allopurinol là oxipurinol, cũng là một chất ức chế xathin oxidase có thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 15 giờ hoặc hơn ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Ở bệnh nhân suy thận, hệ số thanh thải allopurinol và oxipurinol giảm mạnh dẫn tới hàm lượng huyết tương cao hơn. Động học thuốc ở người cao tuổi không thay đổi khác hơn vì sự suy giảm chức năng thận.

Liều lượng và cách dùng:

Người lớn: Liều thông thường là 100 - 300 mg một lần mỗi ngày. Có thể điều chỉnh liều theo nồng độ acid uric trong máu. Trong những trường hợp nặng, liều có thể lên đến 600 - 900 mg mỗi ngày chia nhiều lần. Uống sau bữa ăn với nước.

Trẻ em: 10 - 20 mg/kg mỗi ngày, tối đa 400 mg. Ít dùng cho trẻ em trừ trường hợp ung thư ác tính.

Người cao tuổi: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả.

Suy thận: Giảm liều. Suy thận nặng: Ít hơn 100 mg mỗi ngày hoặc liều đơn 100 mg cách nhau lâu hơn một ngày. Thẩm phân: 300 - 400 mg ngay sau mỗi lần thẩm phân.

Suy gan: Giảm liều. Thử nghiệm định kỳ chức năng gan.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Ngừng thuốc ngay nếu có phản ứng da hoặc dấu hiệu mẫn cảm.
  • Theo dõi thường xuyên chức năng gan, thận, máu.
  • Giảm liều ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
  • Uống nhiều nước (2-3 lít/ngày) để giảm nguy cơ lắng đọng xanthin ở thận.
  • Nếu bệnh gout trầm trọng, tiếp tục dùng Sadapron 300 và thêm thuốc kháng viêm hoặc colchicin.
  • Báo cho bác sĩ nếu không dung nạp một số loại đường.

Xử lý quá liều:

Triệu chứng: buồn nôn, tiêu chảy, nôn và choáng váng. Điều trị hỗ trợ: bù nước, lợi tiểu, thẩm phân máu nếu cần.

Quên liều:

Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc bình thường. Không dùng gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Allopurinol:

Allopurinol là thuốc ức chế enzyme xanthine oxidase, giúp giảm sản xuất và đào thải acid uric ra khỏi cơ thể, từ đó làm giảm nồng độ acid uric trong máu, ngăn ngừa các cơn gout cấp và hình thành sỏi thận urat.

Bảo quản:

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu REMEDICA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Allopurinol
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Síp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.