Thuốc Sadapron 100

Thuốc Sadapron 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Sadapron 100 với thành phần là Allopurinol - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của REMEDICA (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Síp,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VN-9829-10, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén Thuốc Sadapron 100, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Sadapron 100

Thuốc Sadapron 100 là thuốc gì?

Sadapron 100 là thuốc thuộc nhóm thuốc điều trị gout, chứa hoạt chất Allopurinol với hàm lượng 100mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị tăng acid uric máu, bệnh gout, bệnh thận có acid uric, tái phát sỏi thận acid uric, và một số trường hợp khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Allopurinol 100 mg

Chỉ định

  • Điều trị chứng tăng acid uric máu tiên phát và thứ phát.
  • Điều trị bệnh gout.
  • Điều trị bệnh thận có acid uric.
  • Phòng ngừa tái phát sỏi thận acid uric.
  • Một số trường hợp rối loạn enzym, bệnh máu và ung thư hoặc hóa trị ung thư.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Allopurinol hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Đợt cấp tính của bệnh gout.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp nhất là nổi mẩn (dát sẩn hoặc ngứa). Có thể gặp các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hơn như ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da nhiễm độc. Các tác dụng phụ khác hiếm gặp hơn bao gồm: sốt, lạnh run, giảm bạch cầu hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp, viêm mạch, viêm thần kinh ngoại biên, rụng tóc, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, nhức đầu, buồn ngủ và chóng mặt.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Nhiều thuốc tương tác với Sadapron và không nên dùng đồng thời. Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc sau: Mercaptopurin, azathioprin, vidarabin, salicylat, các thuốc làm tăng acid uric niệu, chlorpropramid, các thuốc chống đông máu, phenytoin, theophyllin, ampicillin, amoxicillin, cyclosphosphamid, doxorubicin, procarbazin, mechloroethamin, cyclosporin, bleomycin.

Lưu ý: Báo cho bác sĩ biết tất cả các thuốc bạn đang dùng trước khi sử dụng Sadapron.

Dược lực học

Allopurinol là một chất ức chế xanthin oxidase. Allopurinol và chất chuyển hóa chính của nó, oxipurinol, làm giảm hàm lượng acid uric trong huyết tương và nước tiểu bằng cách ức chế xanthin oxidase, enzyme xúc tác sự oxy hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric. Sự sinh tổng hợp purin mới bị giảm qua sự ức chế phản hồi hypoxanthin-guanin phosphoribosyltransferase.

Dược động học

Allopurinol được hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng thay đổi từ 67-90%. Thời gian bán thải huyết tương của allopurinol khoảng 1-2 giờ. Oxipurinol, chất chuyển hóa chính của allopurinol, có thời gian bán thải dài hơn (13-30 giờ). Ở bệnh nhân suy thận, hệ số thanh thải allopurinol và oxipurinol giảm, dẫn đến nồng độ huyết tương cao hơn. Ở người cao tuổi, dược động học có thể thay đổi do suy giảm chức năng thận.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Liều thông thường là 100-300 mg/ngày, tốt nhất là sau bữa ăn. Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào nồng độ acid uric trong máu. Trong trường hợp nặng, liều có thể lên tới 600-900 mg/ngày, chia nhiều lần.

Suy thận: Giảm liều. Suy thận nặng: Ít hơn 100 mg/ngày hoặc liều 100 mg cách ngày. Thẩm phân: 300-400 mg sau mỗi lần thẩm phân.

Suy gan: Giảm liều.

Trẻ em: 10-20 mg/kg/ngày, tối đa 400 mg.

Người cao tuổi: Giảm liều.

Cách dùng: Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Nổi mẩn hoặc ngứa: Ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ.
  • Đợt cấp bệnh gout: Tiếp tục dùng Sadapron và dùng thêm thuốc kháng viêm hoặc colchicin.
  • Bù nước đầy đủ để tránh tích lũy xanthin.
  • Sỏi thận: Điều trị đầy đủ bằng Sadapron có thể làm tan sỏi thận.
  • Không dung nạp đường: Thông báo cho bác sĩ.
  • Lái xe/vận hành máy móc: Thận trọng nếu gặp buồn ngủ, chóng mặt.
  • Phụ nữ có thai/cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Ngừng thuốc và liên hệ bác sĩ. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, nôn và choáng váng. Điều trị hỗ trợ bao gồm bù nước và thẩm phân máu trong trường hợp nặng.

Quên liều

Uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc bình thường. Không dùng gấp đôi liều. Nếu quên nhiều liều, liên hệ bác sĩ.

Thông tin bổ sung về Allopurinol

Allopurinol là một chất ức chế cạnh tranh của enzyme xanthine oxidase, một enzyme quan trọng trong quá trình chuyển hóa purin thành acid uric. Bằng cách ức chế enzyme này, allopurinol làm giảm sản xuất acid uric trong cơ thể, giúp hạ thấp nồng độ acid uric trong máu, giảm nguy cơ bị gout và sỏi thận.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu REMEDICA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Allopurinol
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Síp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.