Thuốc S-Cort Tablet 100mg

Thuốc S-Cort Tablet 100mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc S-Cort Tablet 100mg là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Schnell. Thuốc có thành phần là Rebamipide và được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 10 viên Viên nén bao phim. Thuốc S-Cort Tablet 100mg được sản xuất tại Hàn Quốc và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19864-16

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:44

Mô tả sản phẩm


Thuốc S-Cort Tablet 100mg

Thuốc S-Cort Tablet 100mg là thuốc gì?

S-Cort Tablet 100mg là thuốc thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa, được sử dụng trong điều trị loét dạ dày và cải thiện tổn thương niêm mạc dạ dày cấp tính.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rebamipide 100mg

Tá dược: Cellulose tinh thể, hydroxypropyl cellulose, low substituted hydroxypropyl cellulose, crospovidon, silicon dioxyd, magnesi stearate, talc, hydroxyproyl methycellulose, polyethylen glycol 6000, titan oxyd.

Chỉ định

  • Điều trị loét dạ dày.
  • Cải thiện tổn thương niêm mạc dạ dày cấp tính (bào mòn, xuất huyết, đỏ và phù): Viêm dạ dày cấp tính và cơn cấp tính của viêm dạ dày mạn tính.

Chống chỉ định

Thuốc S-Cort chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm hoặc có tiền sử mẫn cảm với rebamipide hoặc các thành phần khác có trong thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc S-Cort, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Tác dụng phụ quan trọng trên lâm sàng: Sốc, phản ứng phản vệ, thiếu bạch cầu, thiếu tiểu cầu, rối loạn chức năng gan, vàng da.
  • Các phản ứng phụ khác (<0,1%): Mẫn cảm (nổi mẩn đỏ, ngứa, eczema dạng phát ban do thuốc, các triệu chứng mẫn cảm khác, nổi mề đay), tê, chóng mặt, buồn ngủ, táo bón, cảm giác trướng bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, ợ nóng, đau bụng, ợ hơi, vị giác bất thường, khô miệng, tăng AST (GOT), ALT (GPT), γ - GTP, mức phosphatase kiềm, thiếu bạch cầu, thiếu bạch cầu hạt, thiếu tiểu cầu, rối loạn kinh nguyệt, tăng nitơ uric huyết, phù, cảm giác có vật lạ trong cổ họng.
  • Không rõ tỷ lệ: Đau và sưng vú, chứng vú to ở đàn ông, hồi hộp, sốt, đỏ bừng mặt, tê lưỡi, ho, khó chịu đường hô hấp, rụng tóc.

Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn có liên hệ đến sự sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Rebamipid ít ức chế enzym cytochrom P-450 in vitro. Rebamipid khó chuyển hóa ở gan và bài tiết ra nước tiểu ở dạng không đổi; do đó thuốc ít ảnh hưởng đến sự chuyển hóa của các thuốc khác. Mặc dù rebamipid có tỷ lệ gắn kết protein cao (≥ 95%), nhưng nồng độ trong máu rất thấp (200 ng/ml); vì vậy, rebamipid được xem là ít có khả năng tăng nồng độ do cạnh tranh với các thuốc khác. Không có báo cáo về tương tác giữa rebamipid và các thuốc khác.

Dược lực học

Ở động vật, rebamipid có tác dụng làm lành hoặc ngăn ngừa viêm loét dạ dày, tăng prostaglandin, bảo vệ niêm mạc dạ dày, tăng chất nhầy, tăng lượng máu đến niêm mạc dạ dày. Tăng tiết chất kiềm ở dạ dày, tăng sản tế bào niêm mạc, giảm lượng peroxid lipid ở niêm mạc dạ dày. Rebamipid không làm thay đổi sự tiết dịch vị cơ bản và sự tiết acid do có chất kích thích. Rebamipid dùng đường uống, ức chế sự sản xuất interleukin-8 ở niêm mạc bệnh nhân có Helicobacter pylori. Rebamipid cũng ức chế sự hoạt hóa nf-kb, và sự sản xuất interleukin-8 ở tế bào biểu mô nuôi cấy đồng thời với Helicobacter pylori.

Dược động học

Nồng độ huyết tương: Sau khi uống lúc đói một liều đơn 100 mg rebamipid ở các nam khỏe mạnh, tmax là 2,4 ± 1,2 giờ, Cmax là 216 ± 79 ng/ml với t1/2 là 1,9 ± 0,7 giờ và AUC24 giờ là 874 ± 209 ng.giờ/ml. Thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng ở người. Các thông số dược động học ở bệnh nhân suy thận sau khi uống liều đơn rebamipide 100 mg cho thấy nồng độ huyết tương cao hơn và thời gian bán thải dài hơn so với người khỏe mạnh. Ở trạng thái ổn định, nồng độ huyết tương của rebamipid ở bệnh nhân lọc thận sau khi dùng lập lại rất gần với giá trị uống một liều. Vì thế thuốc được xem là không tích lũy.

Chuyển hóa: Rebamipid được bài tiết chủ yếu ở dạng không biến đổi trong nước tiểu sau khi uống liều đơn ở nam khỏe mạnh ở liều 600 mg. Enzym liên quan đến sự tạo thành chất chuyển hóa là CYP3A4.

Bài tiết: Khoảng 10% liều dùng được bài tiết ra nước tiểu khi rebamipid được dùng liều đơn 100 mg cho nam khỏe mạnh.

Gắn kết Protein: Rebamipid ở nồng độ 0,05 - 5 mcg/ml được cho vào huyết tương người in vitro và 98,4 - 98,6% thuốc gắn kết với protein huyết tương.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc S-Cort được dùng đường uống.

Liều dùng:

  • Loét dạ dày: Uống 1 viên (rebamipid 100 mg) ba lần một ngày: Sáng, chiều và trước khi ngủ.
  • Cải thiện tổn thương niêm mạc dạ dày: Uống 1 viên (rebamipid 100 mg), 3 lần/ngày ở người lớn bị viêm dạ dày cấp hoặc cơn cấp tính của viêm dạ dày mạn tính.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Người cao tuổi: Cần đặc biệt thận trọng ở bệnh nhân cao tuổi.
  • Trẻ em: Tính an toàn của rebamipid ở trẻ em chưa được chứng minh.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Chóng mặt và ngủ gà có thể xảy ra. Bệnh nhân nên cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Thời kỳ mang thai: Tính an toàn của rebamipid ở phụ nữ có thai chưa được chứng minh. Chỉ nên dùng khi lợi ích điều trị dự kiến được xem là hơn hẳn nguy cơ có thể xảy ra.
  • Thời kỳ cho con bú: Nên ngưng cho con bú khi dùng rebamipid.

Xử lý quá liều

Quá liều: Trong một nghiên cứu, có báo cáo 1 trường hợp bị đau bụng trong số 81 bệnh nhân dùng rebamipid 900 mg/ngày. Có rất ít thông tin về dùng quá liều trong báo cáo dùng thuốc sau khi đưa ra thị trường.

Cách xử trí: Điều trị quá liều là điều trị triệu chứng. Nên tiếp tục theo dõi sát sao cho đến khi bệnh nhân bình phục.

Quên liều

Tiếp tục dùng với liều như thường lệ.

Thông tin thêm về Rebamipide

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu được cung cấp. Không có thêm thông tin chi tiết hơn về Rebamipide.)

Bảo quản

Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30oC. Để ngoài tầm tay trẻ em.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Schnell
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rebamipide
Quy cách đóng gói Hộp 10 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hàn Quốc
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.