Thuốc Ruvastin 10mg

Thuốc Ruvastin 10mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-19001-15 là số đăng ký của Thuốc Ruvastin 10mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu ARISTOPHARMA, được sản xuất tại Bangladesh. Thuốc có thành phần chính là Rosuvastatin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Ruvastin 10mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 2 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ruvastin 10mg

Thuốc Ruvastin 10mg là thuốc gì?

Ruvastin 10mg là thuốc trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin giúp làm giảm cholesterol và triglyceride trong máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rosuvastatin 10mg

Chỉ định

  • Hỗ trợ chế độ ăn để giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, cholesterol không phải HDL-C và triglyceride, đồng thời tăng HDL-C ở bệnh nhân tăng cholesterol máu nguyên phát (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp (nhóm IIa và IIb theo phân loại Fredrickson).
  • Hỗ trợ chế độ ăn để điều trị bệnh nhân tăng triglyceride huyết thanh (nhóm IV theo phân loại Fredrickson).
  • Giảm LDL-C, cholesterol toàn phần và apolipoprotein B ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử, như thuốc hỗ trợ các liệu pháp hạ lipid khác (như biện pháp lọc LDL) hoặc nếu các liệu pháp đó không đủ hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không rõ nguyên nhân.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy thận nặng (CLcr < 30 ml/phút).
  • Đang dùng ciclosporin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp (ADR ≥ 2%): Viêm họng, nhức đầu, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, đau cơ, suy nhược, đau lưng, hội chứng cúm, nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm mũi, viêm xoang. Các tác dụng phụ khác có thể gặp: đau bụng, tổn thương thoáng qua, đau ngực, nhiễm trùng, đau, đau vùng chậu và đau cổ; tăng huyết áp, đau thắt ngực, giãn mạch và hồi hộp; táo bón, viêm dạ dày ruột, nôn mửa, đầy hơi, áp xe nha chu và viêm dạ dày; tiểu đường; thiếu máu và mảng bầm; phù ngoại biên; viêm khớp, đau khớp và gãy xương bệnh lý; chóng mặt, mất ngủ, tăng trương lực, dị cảm, suy nhược, lo âu, hoa mắt và đau thần kinh; viêm phế quản, khó thở, viêm phổi và hen; nổi ban và ngứa; protein niệu dương tính, huyết niệu, tăng creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết, glutamyl transpeptidase, phosphatase kiềm, bilirubin, và các bất thường chức năng tuyến giáp. Ít gặp hơn: loạn nhịp tim, viêm gan. Phản ứng quá mẫn (như phù mặt, giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu, ban đỏ mụn nước, mề đay và phù mạch), suy thận, ngất, nhược cơ, viêm cơ, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và tiêu cơ vân.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào gặp phải.

Tương tác thuốc

Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng đồng thời với: Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.

Dùng đồng thời với cyclosporin, warfarin, thuốc ngừa thai uống, thuốc kháng acid, hoạt chất ức chế protease có thể gây tương tác, cần thận trọng và điều chỉnh liều dùng nếu cần thiết. Xem chi tiết phần tương tác thuốc trong hướng dẫn sử dụng.

Dược lực học

Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men khử HMG-CoA, hạn chế chuyển 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Thuốc làm tăng số lượng thụ thể lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) ở gan để tăng hấp thu và thoái biến LDL. Rosuvastatin cũng ức chế tổng hợp lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL), giảm tổng số hạt VLDL và LDL. Thuốc làm giảm cholesterol toàn phần (C-toàn phần), apolipoprotein B (ApoB) và cholesterol không phải HDL-C, triglyceride (TG) và tăng cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao (HDL-C).

Dược động học

Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 3-5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.Phân phối: Thể tích phân phối trung bình khoảng 134 lít. Liên kết với protein huyết tương 88%, chủ yếu với albumin.Chuyển hóa: Không được chuyển hóa nhiều, khoảng 10% liều dùng có gắn đồng vị phóng xạ được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa.Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua phân (90%). Thời gian bán thải khoảng 19 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ. Uống thuốc theo đường uống. Liều dùng khởi đầu và liều duy trì phụ thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng điều trị và đặc điểm người bệnh (như người châu Á). Xem chi tiết phần liều dùng trong hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Cân nhắc khi dùng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ (người lớn tuổi, bệnh thận, bệnh tuyến giáp,…). Theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại, đặc biệt là các phản ứng trên cơ. Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) ở các trường hợp có nguy cơ. Xem chi tiết phần thận trọng trong hướng dẫn sử dụng.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Rosuvastatin

Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc hạ lipid máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự sản xuất cholesterol trong gan. Điều này giúp giảm lượng cholesterol LDL ("cholesterol xấu") trong máu, làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ARISTOPHARMA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rosuvastatin
Quy cách đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Bangladesh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.