
Thuốc Rutin-Vitamin C Mekophar
Liên hệ
Thuốc Rutin-Vitamin C với thành phần là Rutin , Vitamin C - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Mekophar (thuốc không kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-14501-11, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên bao đường Thuốc Rutin-Vitamin C, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rutin-Vitamin C
Thuốc Rutin-Vitamin C là thuốc gì?
Thuốc Rutin-Vitamin C là sự kết hợp của hai hoạt chất Rutin và Vitamin C, có tác dụng hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng, tăng huyết áp, ban xuất huyết, chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...). Thuốc giúp tăng sức bền thành mạch và giảm tính thẩm mao mạch.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rutin | 50mg |
Vitamin C | 50mg |
Chỉ định
Thuốc Rutin-Vitamin C được chỉ định dùng trong các trường hợp:
- Hỗ trợ điều trị các hội chứng chảy máu.
- Hỗ trợ điều trị xơ cứng.
- Hỗ trợ điều trị tăng huyết áp.
- Hỗ trợ điều trị ban xuất huyết.
- Hỗ trợ điều trị chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ,...)
Chống chỉ định
Thuốc Rutin-Vitamin C chống chỉ định trong trường hợp:
- Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ thống cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|---|
Thường gặp (>1/100) | Thận và tiết niệu | Tăng oxalat niệu |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu huyết tán |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Tim mạch | Đỏ bừng, suy tim |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Thần kinh | Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hệ tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy bụng, tiêu chảy |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Cơ - Xương - khớp | Đau cạnh sườn |
Tần suất không xác định | Máu và hệ bạch huyết | Tăng bạch cầu |
Tần suất không xác định | Tim mạch | Thay đổi nhịp tim, tăng áp suất động mạch |
Tần suất không xác định | Thần kinh | Căng thẳng, rối loạn giấc ngủ |
Tần suất không xác định | Hệ tiêu hóa | Đau dạ dày |
Tần suất không xác định | Da và mô dưới da | Đỏ da, ban da |
Tần suất không xác định | Cơ - Xương - khớp | Tụ dịch đầu gối, cứng cơ |
Tần suất không xác định | Mắt | Nhìn mờ |
Tần suất không xác định | Khác | Có thể tăng xuất huyết ở người thiếu men G6PD |
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu. Salicylat ức chế bạch cầu và tiểu cầu hấp thu vitamin C. Kết hợp vitamin C và fluphenazin dẫn đến làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương. Dùng đồng thời tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày - ruột. Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B1. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác. Vitamin C có thể làm giảm hấp thu selen. Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxid, và làm giảm tác dụng của amphetamin.
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.
Dược lực học
Rutin: Là một flavonoid thuộc nhóm euflavonoid, có tác dụng làm bền và giảm tính thẩm của mao mạch, tăng độ bền của hồng cầu, hạ thấp trường lực cơ và chống co thắt.
Vitamin C: Là một vitamin tan trong nước, có liên quan đến sự hình thành collagen và thay thế mô. Sự kết hợp giữa rutin và vitamin C sẽ cho tác dụng dược lý tốt hơn khi chỉ dùng rutin riêng lẻ.
Dược động học
Acid ascorbic (Vitamin C)
Hấp thu: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống. Cung cấp thường xuyên lượng vitamin C qua chế độ ăn từ 30 - 180mg hàng ngày, khoảng 70 - 90% được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày - ruột có thể giảm ở người tiêu chảy hoặc có bệnh về dạ dày - ruột.
Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Nồng độ vitamin C cao được tìm thấy gan, bạch cầu, tiểu cầu, mô tuyến và thủy tinh thể của mắt. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein. Vitamin C đi qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: Acid ascorbic oxy hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít acid ascorbic chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính được bài tiết trong nước tiểu. Có một ngưỡng đào thải acid ascorbic qua thận khoảng 14 microgam/ml, ngưỡng này có thể thay đổi tùy theo từng người. Khi cơ thể bão hòa acid ascorbic và nồng độ trong máu vượt quá ngưỡng, acid ascorbic không biến đổi được và đào thải vào nước tiểu. Khi bão hòa ở mô và nồng độ acid ascorbic ở máu thấp, acid ascorbic đào thải ít hoặc không đào thải vào nước tiểu. Acid ascorbic có thể loại bỏ được bằng thẩm phân máu.
Rutin
Hấp thu: Dựa vào những nghiên cứu trên người, rutin kém hấp thu ở ruột non, nồng độ đỉnh trong huyết tương thu được 9 giờ sau khi uống.
Phân bố: Sau khi hấp thu, rutin trải qua glucuronidation, methylation, sulfation ở trong ruột và gan trước khi đi vào máu và được vận chuyển tới các mô khác. Trong máu, rutin liên hợp được vận chuyển và phân bố bởi albumin tới hầu hết các mô, bao gồm mô não dựa vào khả năng vượt qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa và thải trừ: Sinh khả dụng vào khoảng 20% và thời gian bán thải khoảng 11 - 28 giờ. Rutin và chất chuyển hóa của nó được thải trừ chủ yếu bởi thận và bài tiết vào nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Rutin - Vitamin C dạng viên nén tròn dùng đường uống trong bữa ăn.
Liều dùng: Người lớn: Liều thường dùng là 1 - 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày. Uống thuốc liên tục trong 1 tháng. Khi cần có thể nhắc lại, nếu không có chỉ định khác.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp: thận trọng khi dùng chung với các thuốc khác có chứa vitamin C; sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng; dùng vitamin C có thể làm sai lệch các xét nghiệm glucose trong nước tiểu; dùng vitamin C có thể gây tan máu ở trẻ sơ sinh bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD); dùng thận trọng với người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt); dùng vitamin C có thể gây kích thích nhẹ, không dùng thuốc vào lúc đói và buổi tối; chế phẩm chứa lactose và sucrose (đường trắng). Người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, fructose, chứng thiếu hụt lactase Lapp, rối loạn hấp thu glucose-galactose, hoặc thiếu sucrase-isomaltase không nên dùng thuốc này; chế phẩm chứa erythrosin, một vài nghiên cứu cho thấy erythrosin gây u tuyến giáp ở chuột và ảnh hưởng lên chức năng của tuyến giáp, nhưng không có kết luận chắc chắn về những ảnh hưởng này được đưa ra; chế phẩm chứa sunset yellow (E110) là chất tạo màu, có thể gây ra phản ứng dị ứng như đỏ bừng, mày đay, khó thở, uể oải hoặc giảm huyết áp; chế phẩm có chứa paraben là chất bảo quản, có thể gây phản ứng dị ứng (có thể bị trì hoãn), nên thận trọng khi sử dụng.
- Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Thiếu bằng chứng cho sự an toàn của rutin khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú, vitamin C có thể đi qua nhau thai và phân bố trong sữa mẹ, nên thận trọng khi sử dụng chế phẩm, tham khảo lời khuyên của bác sĩ và chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
Xử lý quá liều
Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý. Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.