
Thuốc Rupafin 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-19193-15 là số đăng ký của Thuốc Rupafin 10mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu Hyphens, được sản xuất tại Singapore. Thuốc có thành phần chính là Rupatadine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Rupafin 10mg được sản xuất thành Viên nén và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rupafin 10mg
Thuốc Rupafin 10mg là thuốc gì?
Rupafin 10mg là thuốc chống dị ứng được chỉ định điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rupatadine | 10mg |
Chỉ định:
Điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với rupatadine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp (≥1%): Buồn ngủ (9,5%), đau đầu (6,9%), mệt mỏi (3,2%), khô miệng.
Các tác dụng phụ ít gặp (<1%):
- Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng: Viêm họng, viêm mũi.
- Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cảm giác thèm ăn.
- Rối loạn hệ thần kinh: Hoa mắt, mất tập trung.
- Rối loạn hệ hô hấp, vùng ngực và trung thất: Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng - hầu họng.
- Rối loạn tiêu hoá: Buồn nôn, đau phần bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.
- Rối loạn ở da và mô dưới da: Phát ban.
- Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.
- Rối loạn chung và tại chỗ: Khát nước, khó chịu, sốt, dễ bị kích thích.
- Ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm: Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi kiểm tra chức năng gan, tăng cân.
Lưu ý: Phần lớn các phản ứng phụ có mức độ nhẹ đến trung bình và thường không cần phải ngừng điều trị. Nếu gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc:
- Ketoconazole hoặc erythromycin: Không nên phối hợp vì làm tăng nồng độ rupatadine trong huyết thanh.
- Nước bưởi: Không nên dùng Rupafin đồng thời với nước bưởi vì làm tăng nồng độ rupatadine trong huyết thanh.
- Rượu: Liều 20mg rupatadine có thể làm tăng tác hại khi uống rượu.
- Thuốc giảm đau trung ương: Có thể có tương tác.
- Thuốc statin: Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời vì nguy cơ tương tác.
Dược lực học:
Rupatadine là thuốc kháng histamine thế hệ hai, đối kháng histamine tác dụng kéo dài, hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại vi. Ở nồng độ cao, rupatadine ức chế sự kết tập của tế bào mast và giải phóng cytokine (TNF-α). Các nghiên cứu lâm sàng cho thấy rupatadine làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng và nổi mày đay.
Dược động học:
Rupatadine hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Thời gian bán thải là 5,9 giờ. Thức ăn làm tăng mức tiếp xúc toàn thân với rupatadine khoảng 23%, nhưng không ảnh hưởng đến nồng độ tối đa trong huyết tương. Rupatadine được chuyển hóa đáng kể trước khi vào tuần hoàn máu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 10 mg (1 viên)/lần/ngày, có thể uống cùng thức ăn hoặc không.
Người cao tuổi: Thận trọng khi sử dụng.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén 10mg. Trẻ em từ 6-11 tuổi nên dùng dạng dung dịch uống.
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase hoặc không dung nạp glucose-galactose.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, giảm kali huyết, loạn nhịp tim.
Xử lý quá liều:
Chưa có báo cáo về trường hợp quá liều. Điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ nếu cần.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin về Rupatadine (Hoạt chất):
Rupatadine là một thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể H1 ngoại biên. Nó cũng có tác dụng ức chế sự giải phóng cytokine từ các tế bào mast.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong hộp carton để tránh ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cụ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Hyphens |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rupatadine |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Singapore |
Thuốc kê đơn | Có |