
Thuốc Rotundin - SPM 30mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Rotundin với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21009-14. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Rotundin là hoạt chất chính có trong Thuốc Rotundin. Thương hiệu của thuốc Thuốc Rotundin chính là S.P.M
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:19
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rotundin
Thuốc Rotundin là thuốc gì?
Thuốc Rotundin là thuốc an thần, có tác dụng giảm lo âu, căng thẳng, mất ngủ, giúp điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp và giãn cơ trơn. Thuốc có nguồn gốc từ thảo dược, mang lại giấc ngủ sinh lý, không gây mệt mỏi hay nhức đầu sau khi ngủ.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rotundin | 30mg |
Chỉ định
- Điều trị lo âu, căng thẳng dẫn đến mất ngủ hoặc ngủ khó.
- Điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp.
- Giãn cơ trơn, giảm đau bụng do co thắt ở đường ruột và tử cung.
- Thay thế diazepam cho bệnh nhân bị quen thuốc.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Trẻ em dưới 1 tuổi.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: nhức đầu, rối loạn tiêu hóa, hiếm gặp hoang tưởng, thao cuồng. Ngừng sử dụng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Hiện chưa có nhiều tài liệu về tương tác thuốc của Rotundin với các thuốc khác. Tuy nhiên, ở liều cao, thuốc có tác dụng chống co giật do corasol, strychnin và sốc điện gây nên. Tác dụng của thuốc tăng lên khi phối hợp với scopolamine và giảm khi phối hợp với physostigmine.
Dược lực học
Rotundin hoạt động như một thuốc đối kháng receptor dopamine. Dạng levo có tác dụng tiền synap mạnh hơn hậu synap. Dạng dextro ức chế hoạt động dopamin trung ương. Tetrahydropalmatin có ái lực với cả dopamine 1 và dopamine a receptors. Rotundin có độc tính thấp, dung nạp tốt và mang lại giấc ngủ sinh lý.
Dược động học
Hấp thu:
Rotundin hấp thu nhanh qua đường uống, đi qua hàng rào máu não trong vài phút, đạt đỉnh sau 30 phút. Thuốc phân bố nhiều nhất trong mô mỡ, sau đó là phổi, gan, thận. Thuốc có ái tính với mỡ.
Chuyển hóa:
Quá trình chuyển hóa khác nhau tùy từng cá thể. Chuyển hóa ở người chưa được biết rõ.
Thải trừ:
Rotundin được bài tiết chủ yếu dưới dạng không thay đổi qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
An thần, gây ngủ:
- Người lớn: 1-2 viên/lần, ngày 1 lần trước khi ngủ (đặt dưới lưỡi).
- Trẻ em trên 1 tuổi: 2mg/kg cân nặng, chia 2-3 lần/ngày.
Giảm đau: Gấp đôi liều an thần, gây ngủ.
Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.
Cách dùng:
Đặt 1-2 viên thuốc dưới lưỡi, thuốc sẽ tự tan rã. Không súc miệng lại với nước hoặc đồ uống khác.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng với các thuốc ngủ khác hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Ngừng thuốc nếu có biểu hiện dị ứng, chóng mặt.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.
- Không sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng:
Ức chế thần kinh trung ương, ngủ gà, giảm trương lực, hôn mê, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, ngừng thở (đặc biệt ở trẻ em), viêm gan (khi dùng kéo dài).
Điều trị:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng atropin để điều trị nhịp chậm. Hỗ trợ hô hấp có thể cần thiết. Không gây nôn. Có thể dùng than hoạt, tẩy ruột, rửa dạ dày.
Liều dùng Atropin: (tham khảo)
Người lớn: Nhịp chậm: 0.5-1mg tĩnh mạch/5 phút. Ngừng xoang: 1mg tĩnh mạch/5 phút. Liều tối đa: 0.04mg/kg. Liều đơn tối thiểu: 0.5mg.
Trẻ em: 0.02mg/kg tĩnh mạch, lặp lại/5 phút. Liều đơn tối thiểu: 0.1mg; tối đa: 0.5mg (trẻ nhỏ), 1mg (thanh niên). Liều tổng cộng tối đa: 1mg (trẻ nhỏ), 2mg (thanh niên).
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần với liều tiếp theo, bỏ qua liều quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Rotundin (Hoạt chất)
Rotundin là một hoạt chất có nguồn gốc từ thảo dược, có tác dụng an thần, giảm đau, gây ngủ. Chi tiết về cơ chế tác dụng đã được mô tả trong phần Dược lực học.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | S.P.M |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |