
Thuốc Rotinvast 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rotinvast 20 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin của Agimexpharm. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-19837-13. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rotinvast 20
Thuốc Rotinvast 20 là thuốc gì?
Rotinvast 20 là thuốc điều trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin 20mg. Thuốc được sử dụng để điều chỉnh rối loạn lipid máu, giảm cholesterol xấu (LDL-C) và triglyceride, đồng thời tăng cholesterol tốt (HDL-C).
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 20mg |
Chỉ định:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại Ia, kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại Ia), rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb), tăng triglyceride máu (loại IV): Là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác.
- Tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử ở thiếu niên nam hoặc nữ (ít nhất 1 năm sau kỳ kinh nguyệt đầu tiên) từ 10 đến 17 tuổi: Là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng nếu sau thời gian ăn kiêng LDL-C > 190 mg/dL hoặc > 160 mg/dL và có tiền sử gia đình mắc bệnh tim mạch sớm hoặc có 2 hay 3 yếu tố nguy cơ bệnh tim mạch khác.
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng đơn độc hoặc hỗ trợ các phương pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không làm giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần, và ApoB.
- Làm chậm sự phát triển chứng xơ vữa động mạch: Liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng để giảm cholesterol toàn phần và LDL-Cholesterol.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với Rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Bệnh gan hoạt động, kể cả tăng transaminase gan kéo dài và không rõ nguyên nhân.
- Bệnh cơ.
- Phụ nữ có thai và có khả năng mang thai mà không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
- Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Các phản ứng ngoại ý thường nhẹ và thoáng qua. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:
- Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược.
- Ít gặp: Ngứa, phát ban, mề đay.
- Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (kể cả phù mạch), bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Lưu ý: Tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liều. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác thuốc:
Nguy cơ tổn thương cơ tăng khi dùng đồng thời với Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao, colchicin, thuốc điều trị HIV và viêm gan C. Cần thận trọng khi dùng chung với cyclosporin, chất kháng đông coumarin, thuốc kháng acid, erythromycin, thuốc viên uống ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon.
Dược lực học:
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh trên men HMG-CoA reductase. Thuốc làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, tăng hấp thu và dị hóa LDL, ức chế tổng hợp VLDL, giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần, triglycerid và tăng HDL-cholesterol.
Dược động học:
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Rosuvastatin phân bố rộng rãi, chủ yếu ở gan. Ít bị chuyển hóa (khoảng 10%). Khoảng 90% được thải trừ qua phân, 5% qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ.
Lưu ý: Thông tin về dược động học ở các nhóm bệnh nhân đặc biệt (tuổi tác, giới tính, chủng tộc, suy thận, suy gan) có trong tài liệu nguồn nhưng quá dài và phức tạp, nên được lược bỏ để đảm bảo tính ngắn gọn của bài viết.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng: Liều khởi đầu khuyến cáo 5-10mg/ngày, có thể tăng dần lên đến 20mg/ngày sau 4 tuần nếu cần. Liều 40mg chỉ dùng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng, nguy cơ tim mạch cao, không đáp ứng với liều 20mg và cần theo dõi chặt chẽ. Liều dùng ở trẻ em, người suy thận cần được điều chỉnh.
Cách dùng: Uống đường uống, trước khi bắt đầu điều trị bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm cholesterol.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Báo cáo ngay cho bác sĩ nếu có dấu hiệu đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn.
- Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy thận, suy gan, nghiện rượu, người cao tuổi, bệnh nhân dùng đồng thời các thuốc khác.
- Theo dõi chức năng thận và gan định kỳ.
- Cân nhắc đo creatin kinase (CK) trước và trong quá trình điều trị.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Rosuvastatin:
Rosuvastatin là một statin, thuộc nhóm thuốc ức chế men HMG-CoA reductase, có tác dụng làm giảm cholesterol trong máu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agimexpharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |