
Thuốc Roticox 90mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Roticox 90mg - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Krka. Thuốc Thuốc Roticox 90mg có hoạt chất chính là Etoricoxib , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-21718-19. Thuốc được sản xuất tại Slovenia, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:37
Mô tả sản phẩm
Thuốc Roticox 90mg
Roticox 90mg là thuốc gì?
Roticox 90mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etoricoxib | 90mg |
Chỉ định
- Giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp ở người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính ở người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa, liên quan đến phẫu thuật răng ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.
Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dạng dị ứng sau khi dùng acid acetylsalicylic hoặc NSAIDs (bao gồm thuốc ức chế COX-2).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child-Pugh > 10).
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
- Viêm ruột (IBD).
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.
Tác dụng phụ
Tóm tắt hồ sơ an toàn: Trong các thử nghiệm lâm sàng, etoricoxib được đánh giá về tính an toàn trên 9295 cá nhân. Nguy cơ huyết khối tim mạch có thể tăng lên cùng với liều dùng và thời gian sử dụng thuốc.
Cơ quan | Những phản ứng có hại của thuốc | Tần suất |
---|---|---|
Nhiễm trùng và sự lây nhiễm | Viêm xương ổ răng, viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu | Thường gặp - Không thường gặp |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu (chủ yếu liên quan đến xuất huyết tiêu hóa), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | Không thường gặp |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Quá mẫn, Phù mạch/phản ứng phản vệ/phản ứng kiểu phản vệ bao gồm sốc | Không thường gặp - Hiếm gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Phù/giữ nước, Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân | Thường gặp - Không thường gặp |
Rối loạn tâm thần | Lo âu, trầm cảm, giảm độ hoạt bát, ảo giác, Bối rối, bồn chồn | Không thường gặp - Hiếm gặp |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu, Loạn vị giác, chứng mất ngủ, chứng dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ | Thường gặp - Không thường gặp |
Rối loạn thị giác | Nhìn mờ, viêm kết mạc | Không thường gặp |
Rối loạn thính giác và mê cung | Ù tai, chóng mặt | Không thường gặp |
Rối loạn tim | Đánh trống ngực, loạn nhịp tim, Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim | Thường gặp - Không thường gặp |
Rối loạn mạch máu | Cao huyết áp, Đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu não thoáng qua, cơn cao huyết áp kịch phát, viêm mạch máu | Thường gặp - Không thường gặp |
Rối loạn hô hấp, và trung thất | Co thắt phế quản, Ho, khó thở, chảy máu cam | Thường gặp - Không thường gặp |
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, cảm giác nóng rát thượng vị/trào ngược, tiêu chảy, khó tiêu / khó chịu vùng thượng vị, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng, Trướng bụng, thay đổi thói quen đại tiện, khô miệng, loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày ruột bao gồm thủng và chảy máu dạ dày ruột, hội chứng ruột kích thích, viêm tụy | Rất thường gặp - Không thường gặp |
Rối loạn mật | Tăng ALT, AST, Viêm gan, Suy gan, vàng da | Thường gặp - Hiếm gặp |
Rối loạn da và mô dưới da | Vết bầm máu, Phù nề mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, nổi mày đay, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định | Thường gặp - Hiếm gặp |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Co thắt cơ/chuột rút, đau cơ xương/cứng cơ xương | Không thường gặp |
Rối loạn thận và tiết niệu | Protein niệu, tăng creatinine huyết thanh, suy thận | Không thường gặp |
Rối loạn chung | Suy nhược/mệt mỏi, triệu chứng giống bệnh cúm, Đau ngực | Thường gặp - Không thường gặp |
Tần suất: rất thường gặp (≥1/10), thường gặp (≥1/100 đến <1/10), không thường gặp (≥1/1000 đến <1/100), hiếm gặp (≥1/10.000 đến <1/1000), rất hiếm gặp (<1/10.000).
Tương tác thuốc
Tương tác dược lực học:
- Thuốc chống đông máu dùng đường uống: Có thể tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và đối kháng Angiotensin II: Có thể làm giảm hiệu lực điều trị tăng huyết áp và làm giảm chức năng thận.
- Acetylsalicylic Acid: Dùng đồng thời với liều thấp acid acetylsalicylic có thể tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
- Ciclosporin và tacrolimus: Có thể tăng độc tính với thận.
Tương tác dược động học:
- Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong huyết tương.
- Methotrexate: Có thể làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương.
- Thuốc ngừa thai dùng đường uống: Có thể làm tăng nồng độ ethinyl estradiol.
- Liệu pháp thay thế hocmon (HRT): Có thể làm tăng nồng độ estrogen.
- Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết tương.
Dược lực học
Etoricoxib là chất ức chế chọn lọc COX-2. Nó ức chế COX-2 mà không ức chế COX-1, do đó giảm đau, viêm và sốt mà ít gây tác dụng phụ trên dạ dày và tiểu cầu hơn so với các NSAID không chọn lọc.
Dược động học
Etoricoxib hấp thu tốt qua đường uống. Được chuyển hóa mạnh mẽ và thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải khoảng 22 giờ. Dược động học ở người cao tuổi tương tự như ở người trẻ tuổi.
Liều lượng và cách dùng
Roticox được dùng đường uống, có thể dùng với thức ăn hoặc không. Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Xem phần "Liều dùng" trong hướng dẫn sử dụng chi tiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng đến tiêu hóa: Nguy cơ loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa.
- Ảnh hưởng tim mạch: Nguy cơ huyết khối, nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Ảnh hưởng lên thận: Có thể làm giảm chức năng thận.
- Giữ nước, Phù và tăng huyết áp: Có thể gây giữ nước, phù và tăng huyết áp.
- Ảnh hưởng lên gan: Có thể làm tăng men gan.
- Ảnh hưởng chung: Có thể che giấu sốt và các dấu hiệu viêm nhiễm khác.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Các biến chứng tiêu hóa, các sự cố về tim, thận. Xử trí: Loại bỏ các chất chưa hấp thu khỏi đường tiêu hóa, giám sát lâm sàng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng hai liều cùng một lúc.
Thông tin thêm về Etoricoxib
(Chỉ bao gồm những thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Krka |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Slovenia |
Thuốc kê đơn | Có |