
Thuốc Roticox 60mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Roticox 60mg là thuốc đã được Krka tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-21717-19. Viên nén bao phim Thuốc Roticox 60mg có thành phần chính là Etoricoxib , được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Slovenia, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18
Mô tả sản phẩm
Thuốc Roticox 60mg
Thuốc Roticox 60mg là thuốc gì?
Roticox 60mg là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID), thuộc nhóm thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2).
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etoricoxib | 60mg |
Chỉ định
- Giảm triệu chứng bệnh viêm xương khớp (OA), viêm khớp dạng thấp (RA), viêm cột sống dính khớp ở người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.
- Điều trị triệu chứng đau và các dấu hiệu viêm nhiễm trong trường hợp gout cấp tính ở người trưởng thành và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.
- Điều trị ngắn hạn các cơn đau vừa, liên quan đến phẫu thuật răng ở người lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi trở lên.
Lưu ý: Quyết định kê đơn chất ức chế chọn lọc COX-2 phải dựa trên việc đánh giá toàn bộ các nguy cơ đối với từng bệnh nhân.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
- Loét dạ dày tá tràng hoạt động hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Tiền sử co thắt phế quản, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay hoặc phản ứng dạng dị ứng sau khi uống acid acetylsalicylic hoặc NSAIDs (bao gồm thuốc ức chế COX-2).
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Rối loạn chức năng gan nặng (albumin huyết thanh < 25 g/l hoặc chỉ số Child-Pugh > 10).
- Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi.
- Viêm ruột (IBD).
- Suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
- Bệnh nhân cao huyết áp có huyết áp liên tục tăng cao trên 140/90 mmHg và chưa được kiểm soát đầy đủ.
- Bệnh tim thiếu máu cục bộ đã được xác định, bệnh động mạch ngoại biên và/hoặc bệnh mạch máu não.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:
Cơ quan | Tác dụng phụ | Tần suất |
---|---|---|
Nhiễm trùng và sự lây nhiễm | Viêm xương ổ răng, Viêm dạ dày ruột, nhiễm trùng hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiết niệu | Thường gặp/ Không thường gặp |
Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu | Không thường gặp |
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Quá mẫn, Phù mạch/phản ứng phản vệ | Không thường gặp/ Hiếm gặp |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Phù/giữ nước, Tăng hoặc giảm sự thèm ăn, tăng cân | Thường gặp/ Không thường gặp |
Rối loạn tâm thần | Lo âu, trầm cảm, giảm độ hoạt bát, ảo giác, Bối rối, bồn chồn | Không thường gặp/Hiếm gặp |
Rối loạn hệ thần kinh | Chóng mặt, nhức đầu, Loạn vị giác, chứng mất ngủ, chứng dị cảm/giảm cảm giác, buồn ngủ | Thường gặp/ Không thường gặp |
Rối loạn thị giác | Nhìn mờ, viêm kết mạc | Không thường gặp |
Rối loạn thính giác và mê cung | Ù tai, chóng mặt | Không thường gặp |
Rối loạn tim | Đánh trống ngực, loạn nhịp tim, Rung tâm nhĩ, nhịp tim nhanh, suy tim sung huyết, thay đổi ECG không đặc hiệu, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim | Thường gặp/ Không thường gặp |
Rối loạn mạch máu | Cao huyết áp, Đỏ bừng mặt, tai biến mạch máu não, cơn thiếu máu não thoáng qua | Thường gặp/ Không thường gặp |
Rối loạn hô hấp, và trung thất | Co thắt phế quản, Ho, khó thở, chảy máu cam | Thường gặp/ Không thường gặp |
Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, Táo bón, đầy hơi, viêm dạ dày, cảm giác nóng rát thượng vị/trào ngược, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn, viêm thực quản, loét miệng, Trướng bụng, thay đổi thói quen đại tiện, khô miệng, loét dạ dày tá tràng, loét dạ dày ruột, viêm tụy | Rất thường gặp/ Thường gặp/ Không thường gặp |
Rối loạn mật | Tăng ALT, AST, Viêm gan, Suy gan, vàng da | Thường gặp/Hiếm gặp |
Rối loạn da và mô dưới da | Vết bầm máu, Phù nề mặt, ngứa, phát ban, ban đỏ, nổi mày đay, Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định | Thường gặp/ Không thường gặp/Hiếm gặp |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Co thắt cơ/chuột rút, đau cơ xương/cứng cơ xương | Không thường gặp |
Rối loạn thận và tiết niệu | Protein niệu, tăng creatinine huyết thanh, suy thận | Không thường gặp |
Rối loạn chung | Suy nhược/mệt mỏi, triệu chứng giống bệnh cúm, Đau ngực | Thường gặp/ Không thường gặp |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Etoricoxib có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc chống đông máu (ví dụ: warfarin)
- Thuốc lợi tiểu
- Thuốc ức chế men chuyển
- Thuốc đối kháng Angiotensin II
- Acid acetylsalicylic
- Ciclosporin và tacrolimus
- Lithium
- Methotrexate
- Thuốc ngừa thai dùng đường uống
- Liệu pháp thay thế hormone (HRT)
- Prednisone/prednisolone
- Digoxin
- Ketoconazole
- Voriconazole và Miconazole
- Rifampicin
- Antacids
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Vui lòng thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược mà bạn đang sử dụng hoặc dự định sử dụng.
Dược lực học
Etoricoxib là chất ức chế chọn lọc COX-2. COX-2 là dạng đồng vị của enzyme chịu trách nhiệm chủ yếu trong tổng hợp các trung gian nhóm prostanoid liên quan tới đau, viêm và sốt. Etoricoxib ức chế COX-2 mà không ức chế COX-1, do đó giảm nguy cơ tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Dược động học
Etoricoxib hấp thu tốt qua đường uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống gần 100%. Thuốc được chuyển hóa mạnh mẽ và thải trừ chủ yếu qua thận.
Liều lượng và cách dùng
Roticox dạng viên nén bao phim được dùng đường uống, có thể dùng với thức ăn hoặc không. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Xem phần "Liều dùng" trong thông tin chi tiết bên dưới.
Liều dùng:
Chỉ định | Liều khuyến cáo |
---|---|
Viêm xương khớp | 30 mg/ngày, có thể tăng lên 60 mg/ngày nếu cần |
Viêm khớp dạng thấp | 60 mg/ngày, có thể tăng lên 90 mg/ngày nếu cần |
Viêm cột sống dính khớp | 60 mg/ngày, có thể tăng lên 90 mg/ngày nếu cần |
Viêm khớp gout cấp tính | 120 mg/ngày, tối đa 8 ngày |
Đau sau phẫu thuật nha khoa | 90 mg/ngày, tối đa 3 ngày |
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Ảnh hưởng đến tiêu hóa: Nguy cơ loét dạ dày-ruột tăng lên, đặc biệt khi dùng kèm acid acetylsalicylic.
- Nguy cơ tim mạch: Nguy cơ huyết khối, đặc biệt là nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể tăng lên theo liều dùng và thời gian sử dụng.
- Ảnh hưởng lên thận: Có thể làm giảm chức năng thận ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.
- Giữ nước, phù và tăng huyết áp: Có thể gây giữ nước, phù và tăng huyết áp.
- Ảnh hưởng lên gan: Có thể gây tăng men gan.
- Phản ứng trên da: Nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc.
- Khả năng sinh sản: Phụ nữ chuẩn bị mang thai không nên sử dụng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng quá liều thường gặp là các biến chứng tiêu hóa, các sự cố về tim, thận. Trong trường hợp quá liều, nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường như loại bỏ các chất không hấp thu khỏi đường tiêu hóa, giám sát lâm sàng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ dùng liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Krka |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Etoricoxib |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Slovenia |
Thuốc kê đơn | Có |