Thuốc Rotalzon 50mg

Thuốc Rotalzon 50mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Rotalzon 50mg của thương hiệu ATLANTIC là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Bồ Đào Nha, với dạng bào chế là Viên nén bao phim. Thuốc Thuốc Rotalzon 50mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VN-16196-13, và đang được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên. Losartan - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rotalzon 50mg

Thuốc Rotalzon 50mg là thuốc gì?

Rotalzon 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, huyết áp. Thành phần chính là Losartan 50mg, một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1).

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Losartan 50mg

Chỉ định

  • Điều trị tăng huyết áp: Dùng một mình hoặc kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm cả thuốc lợi tiểu.
  • Cao huyết áp ở bệnh nhân có phì đại thất trái: Giảm nguy cơ đột quị.
  • Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường: Điều trị bệnh thận do đái tháo đường (creatinin huyết thanh và protein niệu tăng, tỷ lệ albumin niệu/creatinin > 300 mg/g) ở bệnh nhân đái tháo đường có tiền sử cao huyết áp. Giảm tỷ lệ mắc bệnh thận (creatinin huyết thanh tăng gấp đôi hoặc giai đoạn cuối của bệnh thận).

Chống chỉ định

Thuốc Rotalzon 50 chống chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Losartan được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Thường gặp: Hoa mắt, chóng mặt, suy nhược/mệt mỏi.
  • Ít gặp: Tụt huyết áp, tăng kali máu, phản ứng quá mẫn (phù mạch, bao gồm phù thanh quản, phù mặt, sưng môi, lưỡi), viêm da (xuất huyết ban Henoch-Schoenlein), viêm gan, chức năng gan kém, thiếu máu, giảm tiểu cầu, viêm cơ, viêm khớp, đau nửa đầu, ho, mày đay, ngứa.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế men chuyển (ACE inhibitor): Có thể làm tăng nồng độ kali máu, suy thận, hoặc hạ huyết áp.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm huyết áp quá mức. Cần giảm liều hoặc bắt đầu điều trị với liều thấp.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali: Có thể làm tăng nồng độ kali máu.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Thuốc kháng viêm non-steroid (NSAIDs): Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của Losartan.
  • Rifampin và fluconazol: Có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa hoạt tính.

Dược lực học

Losartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1). Angiotensin II là chất co mạch mạnh, kích hoạt mạch chủ yếu của hệ thống renin-angiotensin. Losartan chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản angiotensin II gắn vào thụ thể AT1. Losartan và chất chuyển hóa hoạt tính không có tác dụng chủ vận cục bộ ở thụ thể AT1 và có ái lực với thụ thể AT1 lớn hơn nhiều so với thụ thể AT2. Các chất đối kháng angiotensin II có tác dụng huyết động học tương tự chất ức chế ACE nhưng không gây ho khan.

Dược động học

Losartan hấp thu tốt, chuyển hóa nhiều qua gan. Khả dụng sinh học khoảng 33%. Khoảng 14% liều uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. Nửa đời thải trừ của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hóa khoảng 6-9 giờ. Cả losartan và chất chuyển hóa đều liên kết nhiều với protein huyết tương. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan là khoảng 600 ml/phút và của chất chuyển hoá có hoạt tính là 50 ml/phút.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng:

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thường là 50mg/ngày. Có thể tăng lên 100mg/ngày nếu cần.
  • Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn: Liều khởi đầu 25mg/ngày.
  • Bệnh nhân cao tuổi hoặc suy thận: Không cần điều chỉnh liều. Tuy nhiên, cần giảm liều cho bệnh nhân suy gan.
  • Trẻ em (>1 tháng - 16 tuổi): Liều dùng tùy thuộc vào cân nặng, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Phù mạch: Cần thận trọng với bệnh nhân có tiền sử phù mạch.
  • Huyết áp thấp, mất cân bằng dịch và chất điện giải: Cần hiệu chỉnh liều hoặc giảm liều khởi đầu.
  • Suy giảm chức năng gan: Cần giảm liều.
  • Suy giảm chức năng thận: Có thể gây suy giảm chức năng thận. Theo dõi chức năng thận.
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
  • Thai kỳ: Chống chỉ định dùng thuốc trong thai kỳ, đặc biệt là 3 tháng cuối.
  • Cho con bú: Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Hạ huyết áp, tim đập nhanh. Cần hỗ trợ điều trị hạ huyết áp. Thẩm phân máu có thể loại bỏ losartan và chất chuyển hóa.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Losartan

Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II, giúp làm giãn mạch máu, giảm sức cản mạch máu ngoại biên và giảm huyết áp. Losartan có tác dụng bảo vệ thận, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu ATLANTIC
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Losartan
Quy cách đóng gói Hộp 6 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Bồ Đào Nha
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.