
Thuốc Rosutrox 10mg BIOFARM
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Rosutrox là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu BIOFARM. Thuốc có thành phần là Rosuvastatin và được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Rosutrox được sản xuất tại Ba Lan và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-20450-17
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rosutrox
Thuốc Rosutrox là thuốc gì?
Thuốc Rosutrox là thuốc điều trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin giúp làm giảm cholesterol trong máu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định:
- Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb) cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.
- Là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thể dục, giảm cân).
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.
- Dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (như ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch.
- Phòng ngừa biến cố tim mạch như biện pháp hỗ trợ thêm với việc điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan đang hoạt động hoặc tiến triển hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được và chỉ số transaminase lớn hơn 3 lần giới hạn trên.
- Bệnh nhân đau cơ.
- Phụ nữ mang thai hoặc nghi ngờ có thai.
- Phụ nữ cho con bú.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân đang điều trị với cyclosporin.
- Liều 40 mg chống chỉ định với bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ, teo cơ vân (xem chi tiết phần thận trọng).
Tác dụng phụ:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh - cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Tăng men gan.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh - cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000:
- Thần kinh - cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Không rõ tần suất:
- Thần kinh: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...).
- Chuyển hóa: Tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Dược lực học:
Rosuvastatin thuộc nhóm thuốc điều hòa lipid máu, là thuốc ức chế HMG-CoA reductase. Thuốc ức chế cạnh tranh có chọn lọc với HMG-CoA reductase, là enzym xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, một tiền chất của cholesterol. Cơ quan tác động chính là gan. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL-cholesterol trên màng tế bào gan, làm tăng cường hấp thu và thoái biến LDL-cholesterol; ức chế sự tổng hợp VLDL-cholesterol ở gan, do đó làm giảm tổng lượng LDL-cholesterol và VLDL-cholesterol.
Dược động học:
Sau khi uống, nồng độ rosuvastatin tối đa trong huyết tương đạt sau khoảng 5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Rosuvastatin được phân bố chủ yếu vào gan. Thể tích phân bố vào khoảng 134 lít. Khoảng 90% rosuvastatin được liên kết với protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Rosuvastatin ít bị chuyển hóa (khoảng 10%). Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không chuyển hóa qua phân (bao gồm hoạt chất được hấp thu và không được hấp thu) và phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Rosuvastatin có thể dùng ở bất kì thời điểm nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Người lớn: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg mỗi ngày một lần. Có thể điều chỉnh liều tăng lên sau 4 tuần. Liều 40 mg chỉ nên dùng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20 mg và cần được theo dõi thường xuyên. Trong nghiên cứu giảm nguy cơ tai biến tim mạch, liều dùng là 20 mg mỗi ngày.
Trẻ em (6-17 tuổi): Liều khởi đầu thông thường là 5 mg/ngày. Phạm vi liều thông thường là 5-20 mg/ngày (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Người cao tuổi: Liều ban đầu khuyến cáo là 3 mg cho bệnh nhân trên 70 tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Bệnh nhân suy gan: Xem xét đến việc đánh giá chức năng thận (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Chủng tộc: Liều ban đầu khuyến cáo cho người châu Á là 5 mg/ngày, liều chỉ định đối với người châu Á phải dưới 40 mg/ngày.
Bệnh nhân có các yếu tố nền bị bệnh cơ: Liều ban đầu khuyến cáo là 5 mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Trước khi bắt đầu điều trị, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu. Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ. Cần thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong một số trường hợp (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng). Cần cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Xem xét các ảnh hưởng trên thận và gan (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng). Xem xét trường hợp bệnh phổi kẽ và đái tháo đường (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Xử lý quá liều: Không có điều trị đặc hiệu. Tiến hành điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ cần thiết. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều: Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.
Tương tác thuốc:
Có thể tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời với một số thuốc khác (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng). Có thể làm tăng tác dụng của warfarin. Các nhựa gắn acid mật có thể làm giảm khả dụng sinh học của rosuvastatin. Xem xét tương tác với thuốc kháng acid, thuốc viên uống ngừa thai/liệu pháp thay thế hormon (HRT), Ezetimib (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.
Thông tin bổ sung về Rosuvastatin:
(Lưu ý: Phần này chỉ chứa thông tin có sẵn trong dữ liệu được cung cấp và không phải là lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | BIOFARM |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |