
Thuốc Rosutrox 20mg BIOFARM
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Rosutrox 20mg với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-20451-17. Thuốc được đóng gói thành Hộp 4 Vỉ x 7 Viên tại Ba Lan. Rosuvastatin là hoạt chất chính có trong Thuốc Rosutrox 20mg. Thương hiệu của thuốc Thuốc Rosutrox 20mg chính là BIOFARM
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rosutrox 20mg
Thuốc Rosutrox 20mg là thuốc gì?
Rosutrox 20mg là thuốc điều trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin 20mg. Thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế HMG-CoA reductase, giúp giảm cholesterol trong máu.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa, kể cả tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb) cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên. Là liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác.
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên: Dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
- Phòng ngừa các biến cố tim mạch như biện pháp hỗ trợ thêm với việc điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác cho người lớn và trẻ từ 6 tuổi trở lên.
Dược lực học
Cơ chế tác động: Rosuvastatin ức chế cạnh tranh có chọn lọc với HMG-CoA reductase, enzyme xúc tác chuyển đổi HMG-CoA thành acid mevalonic, tiền chất của cholesterol. Cơ quan tác động chính là gan. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL-cholesterol trên màng tế bào gan, tăng cường hấp thu và thoái biến LDL-cholesterol; ức chế sự tổng hợp VLDL-cholesterol ở gan, giảm tổng lượng LDL-cholesterol và VLDL-cholesterol.
Tác dụng dược lực: Rosuvastatin làm giảm LDL-cholesterol, cholesterol toàn phần, triglyceride và tăng HDL-cholesterol. Nó cũng làm giảm ApoB, cholesterol không có lipoprotein tỉ trọng cao (nonHDL-cholesterol), VLDL-cholesterol, VLDL-triglyceride, và tăng ApoA-1. Hiệu quả điều trị có được trong một tuần điều trị đầu tiên và 90% đáp ứng tối đa đạt được trong 2 tuần. Đáp ứng tối đa thường đạt được sau 4 tuần và được duy trì sau đó.
Dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt sau khoảng 5 giờ.
Phân bố: Phân bố chủ yếu vào gan. Thể tích phân bố khoảng 134 lít. Khoảng 90% liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa (khoảng 10%). CYP2C9 là enzym đồng chuyển hóa chính.
Thải trừ: Khoảng 90% liều được thải trừ ở dạng không chuyển hóa qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ.
Tính tuyến tính: Mức độ tiếp xúc tăng tỉ lệ với liều dùng.
Các nhóm đối tượng đặc biệt: Nghiên cứu cho thấy AUC và Cmax trung bình ở người châu Á cao hơn so với người da trắng. Ở người suy thận nặng, nồng độ thuốc trong huyết tương tăng cao. Ở người suy gan nặng, mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều dùng: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg hoặc 10 mg/ngày. Liều có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân và mục tiêu điều trị. Liều 40mg chỉ nên dùng cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch. Liều dùng cho trẻ em cần được bác sĩ chỉ định.
Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi, người suy thận, người suy gan và người châu Á.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu khác trước khi điều trị.
- Theo dõi định kỳ lipid máu.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.
- Theo dõi Creatin kinase (CK) ở những bệnh nhân có nguy cơ bị tổn thương cơ.
- Ngừng thuốc nếu có biểu hiện bệnh cơ.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng đồng thời với Gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol nhóm fibrat khác, niacin liều cao, colchicin, atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir.
- Có thể làm tăng tác dụng của warfarin.
- Có thể tương tác với các nhựa gắn acid mật.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Rosuvastatin.
- Bệnh gan đang hoạt động hoặc tiến triển.
- Bệnh nhân đau cơ.
- Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
- Suy thận nặng.
- Điều trị đồng thời với ciclosporin.
- Liều 40mg chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử bệnh cơ.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, đau cơ, đau khớp. Tăng nhẹ men gan.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Bệnh cơ, ban da, viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp (<1/1000): Viêm cơ, tiêu cơ vân, suy thận cấp.
Xử lý quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
Rosuvastatin là một chất ức chế HMG-CoA reductase mạnh mẽ, giúp làm giảm lượng cholesterol LDL ("cholesterol xấu") trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế một loại enzyme cần thiết để sản xuất cholesterol trong gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | BIOFARM |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 4 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ba Lan |
Thuốc kê đơn | Có |