
Thuốc Rosucor 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rosucor 10 được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Torrent đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-18111-14) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:43
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rosucor 10
Thuốc Rosucor 10 là gì?
Rosucor 10 là thuốc điều trị rối loạn lipid máu, chứa hoạt chất chính là Rosuvastatin 10mg.
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định:
- Tăng cholesterol huyết nguyên phát (tăng cholesterol máu di truyền gia đình kiểu dị hợp tử), hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi chế độ ăn và luyện tập không đáp ứng được.
- Rối loạn lipid máu (type IIb), hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi chế độ ăn và luyện tập không đáp ứng được.
- Tăng cholesterol huyết gia đình đồng hợp tử, sử dụng đơn độc hoặc hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các điều trị giảm lipid khác khi chế độ ăn và luyện tập không đáp ứng được.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan tiến triển, tăng transaminase huyết thanh > 3 lần giới hạn trên bình thường.
- Suy thận nặng.
- Bệnh lý về cơ.
- Đang dùng Cyclosporine.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai không dùng biện pháp tránh thai.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp nhẹ và thoáng qua. Dưới 4% bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin phải ngừng điều trị do tác dụng phụ.
- Rối loạn hệ miễn dịch: Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch).
- Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt.
- Rối loạn hệ tiêu hoá: Thường gặp: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Rối loạn da và mô dưới da: Ít gặp: Ngứa, phát ban, mề đay.
- Rối loạn hệ cơ xương: Thường gặp: Đau cơ. Hiếm gặp: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
- Các rối loạn tổng quát: Thường gặp: Suy nhược.
Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Dược lực học:
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, men xúc tác chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonate (tiền chất của cholesterol). Tác động chính ở gan, làm giảm cholesterol bằng cách tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, tăng hấp thu và dị hóa LDL, và ức chế tổng hợp VLDL.
Dược động học:
- Hấp thu: Hấp thu nhanh, chuyển hóa mạnh ở gan. Sinh khả dụng tuyệt đối 20%. Tác dụng điều trị rõ trong 1-2 tuần, thay đổi tối đa nồng độ lipoprotein trong 4-6 tuần.
- Phân bố: Phân bố chủ yếu vào gan, liên kết 88-99% với protein huyết tương (chủ yếu là albumin), qua nhau thai và vào sữa mẹ.
- Đào thải: Chuyển hóa ít ở gan (khoảng 10%), chủ yếu qua CYP 2C9. Thời gian bán thải huyết tương 19 giờ. Đào thải qua nước tiểu (2-20%) và phân (60-90%).
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều khởi đầu khuyến cáo 10mg/ngày. Có thể tăng lên 20mg sau 4 tuần nếu cần. Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm cholesterol. Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi hoặc suy thận nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng. An toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Ảnh hưởng trên thận: Có thể gây protein niệu, đặc biệt ở liều cao (40mg). Cần theo dõi chức năng thận.
- Ảnh hưởng trên cơ xương: Có thể gây đau cơ, bệnh cơ, hiếm gặp teo cơ vân (đôi khi liên quan đến suy thận).
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì có thể gây nhức đầu, chóng mặt, đau cơ.
Xử lý quá liều:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không dùng liều gấp đôi.
Tương tác thuốc:
Tăng nguy cơ viêm cơ và tiêu cơ vân khi dùng chung với Cyclosporin, Erythromycin, Itraconazole, Ketoconazole, Gemfibrozil, các thuốc hạ lipid nhóm fibrat khác, Niacin liều cao, Colchicin, thuốc điều trị HIV và viêm gan C (Atazanavir, Atazanavir + Ritonavir, Lopinavir + Ritonavir). Có thể tăng tác dụng của Warfarin. Các nhựa gắn acid mật làm giảm sinh khả dụng của Rosuvastatin.
Thông tin về Rosuvastatin (Hoạt chất):
Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc hạ mỡ máu mạnh mẽ. Nó hoạt động bằng cách ức chế men HMG-CoA reductase, một loại enzyme quan trọng trong quá trình sản xuất cholesterol trong cơ thể. Bằng cách giảm sản xuất cholesterol, rosuvastatin giúp làm giảm lượng cholesterol "xấu" (LDL) và triglyceride trong máu, đồng thời làm tăng lượng cholesterol "tốt" (HDL).
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Torrent |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |