
Thuốc Rostor 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Rostor 10mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Rostor 10mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Pymepharco, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Rosuvastatin , và được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-23856-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rostor 10mg
Thuốc Rostor 10mg là thuốc gì?
Rostor 10mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Rosuvastatin 10mg, thuộc nhóm thuốc ức chế men HMG-CoA reductase.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định
Thuốc Rostor 10mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Tăng cholesterol nguyên phát (loại IIa, kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại IIb): Là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (tập thể dục, giảm cân).
- Tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử: Dùng hỗ trợ chế độ ăn kiêng và các biện pháp điều trị giảm lipid khác (ly trích LDL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển, kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài và chưa rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000): Quá mẫn kể cả phù mạch, bệnh cơ, tiêu cơ vân, đau khớp, tăng men gan, bệnh đa dây thần kinh, suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
- Chất đối kháng vitamin K (warfarin): Có thể làm tăng INR khi dùng đồng thời.
- Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng đồng thời với gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1 g/ngày), colchicin.
- Thuốc kháng acid: Dùng đồng thời với hỗn dịch uống kháng acid chứa nhôm và magnesi hydroxid làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương.
- Erythromycin: Dùng đồng thời làm giảm khoảng 20% AUC và 30% Cmax của rosuvastatin.
- Thuốc ngừa thai/ liệu pháp thay thế hormone: Làm tăng AUC của ethinyl estradiol và norgestrel khi dùng đồng thời.
- Thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV): Có thể làm tăng nguy cơ tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong. Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg/lần/ngày khi dùng đồng thời atazanavir, phối hợp atazanavir và ritonavir, phối hợp lopinavir và ritonavir.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Vị trí tác động chính là gan, làm giảm cholesterol. Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, tăng hấp thu và dị hóa LDL, ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan, làm giảm các thành phần VLDL và LDL.
Dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
Phân bố: Phân bố rộng rãi ở gan. Thể tích phân bố khoảng 134L. Khoảng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là albumin.
Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa (khoảng 10%). Chất chuyển hóa chính là N-desmethyl và lacton. Rosuvastatin chiếm hơn 90% hoạt tính ức chế HMG-CoA reductase trong tuần hoàn.
Thải trừ: Khoảng 90% liều rosuvastatin được thải trừ ở dạng không đổi qua phân, phần còn lại được bài tiết ra nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Độ thanh thải trong huyết tương trung bình khoảng 50 L/giờ.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống viên thuốc với nước lọc.
Liều dùng: Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn giảm cholesterol và tiếp tục duy trì trong suốt thời gian điều trị. Liều khởi đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10mg, ngày 1 lần. Liều dùng khởi đầu tùy thuộc vào mức cholesterol của từng bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra tác dụng phụ không mong muốn. Có thể chỉnh liều sau mỗi 4 tuần nếu cần. Liều dùng 40mg chỉ nên được xem xét ở các bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều dùng 20mg và cần theo dõi thường xuyên ở các bệnh nhân này.
Người già: Nên dùng liều khởi đầu 5mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận:
- Độ thanh thải creatinin (CC) 30-60 ml/phút: liều ban đầu 5 mg/lần/ngày và liều tối đa 20 mg/lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin (CC) < 30 ml/phút: chống chỉ định.
Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Điều trị phối hợp: Giới hạn liều rosuvastatin tối đa 10 mg/lần/ngày khi dùng đồng thời với atazanavir, phối hợp atazanavir và ritonavir, phối hợp lopinavir và ritonavir.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần giảm liều ở bệnh nhân suy thận và theo dõi chức năng thận trong thời gian theo dõi các bệnh nhân đã được điều trị với liều 40mg.
- Thận trọng đối với bệnh nhân cao tuổi.
- Không nên dùng rosuvastatin ở bệnh nhân có tình trạng nghiêm trọng cấp tính, nghi ngờ do bệnh cơ hoặc có dẫn đến suy thận thứ phát do ly giải cơ vân (nhiễm khuẩn huyết, hạ huyết áp, đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyển hoá, nội tiết, và chuyển hóa nặng, co giật không kiểm soát được).
- Làm xét nghiệm enzyme gan trước khi điều trị và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ (đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…). Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK để có các biện pháp can thiệp phù hợp.
Xử lý quá liều
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liều, bệnh nhân nên được điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Việc thẩm phân máu có thể không có lợi.
Quên liều
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc được sử dụng để hạ mức cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế men HMG-CoA reductase, một enzyme cần thiết để sản xuất cholesterol trong gan.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 14 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |