
Thuốc Rossuwell 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rossuwell 10 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Rosuvastatin của Agio. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18802-15. Thuốc được đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:42
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rossuwell 10
Thuốc Rossuwell 10 là thuốc gì?
Rossuwell 10 là thuốc điều trị mỡ máu, chứa hoạt chất Rosuvastatin giúp giảm cholesterol trong máu.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát và rối loạn lipid máu hỗn hợp không đáp ứng với các chế độ ăn kiêng.
- Hỗ trợ các biện pháp điều trị giảm lipid khác trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với rosuvastatin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mắc bệnh gan tiến triển bao gồm tăng nồng độ transaminase huyết thanh kéo dài và không rõ nguyên nhân, và nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).
- Bệnh nhân bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút).
- Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng không mong muốn (ADR) có thể gặp:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.
- Cơ xương, mô liên kết: Đau cơ.
- Toàn thân và tại vị trí dùng thuốc: Suy nhược.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban và mề đay.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000):
- Miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn kể cả phù mạch.
- Cơ xương, mô liên kết: Bệnh cơ, tiêu cơ vân.
Không rõ tần suất:
- Thận - tiết niệu: Protein niệu.
- Gan mật: Tăng men gan.
- Khác: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.
Tương tác thuốc
Lưu ý: Thông tin về tương tác thuốc dưới đây không đầy đủ. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn đầy đủ.
- Cyclosporin: Dùng đồng thời làm tăng đáng kể nồng độ rosuvastatin.
- Các chất kháng vitamin K (ví dụ như warfarin): Có thể làm tăng INR.
- Gemfibrozil: Làm tăng nồng độ rosuvastatin.
- Thuốc kháng acid (chứa nhôm và magnesi hydroxyd): Làm giảm nồng độ rosuvastatin.
- Erythromycin: Làm giảm nồng độ rosuvastatin.
- Thuốc tránh thai dạng uống/ liệu pháp thay thế hormon (HRT): Làm tăng nồng độ ethinyl oestradiol và norgestrel.
- Thuốc ức chế protease HIV và HCV: Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Dược lực học
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, ức chế quá trình chuyển hóa 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzyme A thành mevalonat, tiền chất của cholesterol. Rosuvastatin hoạt động chủ yếu ở gan, làm tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan, tăng dị hóa và hấp thu LDL và ức chế quá trình tổng hợp VLDL ở gan, do đó làm giảm số lượng VLDL và LDL.
Dược động học
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khi uống khoảng 5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%.
- Phân bố: Phân bố chủ yếu ở gan. Thể tích phân bố khoảng 134 l. Khoảng 90% liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Khoảng 10% rosuvastatin bị chuyển hóa, chủ yếu qua CYP2C9.
- Thải trừ: Khoảng 90% được thải trừ qua phân, phần còn lại qua nước tiểu.
- Ảnh hưởng của yếu tố chủng tộc: Ở người Châu Á, AUC và Cmax cao gấp đôi so với người da trắng. Nên dùng liều khởi đầu 5 mg và chống chỉ định liều 40 mg cho người Châu Á.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng:
- Liều khởi đầu khuyến cáo: 5 mg hoặc 10 mg/ngày.
- Có thể tăng liều lên 20 mg sau 4 tuần nếu cần.
- Chỉ tăng lên 40 mg cho bệnh nhân tăng cholesterol máu nặng và có nguy cơ cao về bệnh tim mạch.
- Bệnh nhân châu Á: Liều khởi đầu khuyến cáo là 5 mg và chống chỉ định ở liều 40 mg.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tác động trên thận: Có thể gây protein niệu, cần theo dõi chức năng thận thường xuyên, đặc biệt khi dùng liều 40 mg.
- Tác động trên hệ cơ - xương: Có thể gây đau cơ, cần theo dõi Creatin kinase (CK).
- Tác động trên gan: Cần thận trọng ở người nghiện rượu hoặc có tiền sử bệnh gan. Theo dõi men gan.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
Xử lý quá liều
Chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ khi cần thiết. Theo dõi chức năng gan và nồng độ CK. Thẩm tách máu không hiệu quả.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Rosuvastatin
(Lưu ý: Phần này chỉ tóm tắt những thông tin có sẵn trong nội dung được cung cấp và có thể không đầy đủ.) Rosuvastatin là một statin, một loại thuốc giúp giảm cholesterol trong máu bằng cách ức chế sản xuất cholesterol trong gan. Nó làm tăng số lượng thụ thể LDL trên tế bào gan, giúp loại bỏ cholesterol LDL ra khỏi máu hiệu quả hơn.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Agio |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |