
Thuốc Rodilar
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Rodilar - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Mekophar. Thuốc Thuốc Rodilar có hoạt chất chính là Dextromethorphan , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-32152-19. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao đường. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:17
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rodilar
Thuốc Rodilar là thuốc gì?
Rodilar là thuốc giảm ho không có đờm, được chỉ định điều trị ho do kích thích ở họng và phế quản, thường gặp trong cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải các chất kích thích. Thuốc có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Dextromethorphan | 15mg |
Chỉ định:
- Điều trị ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc khi hít phải chất kích thích.
- Ho không có đờm, mạn tính.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với dextromethorphan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, viêm phổi, suy hô hấp.
- Bệnh nhân bị bệnh gan, bệnh nhân đang dùng SSRIs.
- Phụ nữ cho con bú.
- Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO) hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng điều trị các thuốc ức chế MAO.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ:
- Thường gặp (>1/100): Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, đỏ bừng.
- Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/10): Nổi mày đay.
- Hiếm gặp (<1/1000): Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào. Trong trường hợp suy hô hấp và ức chế hệ TKTW, dùng naloxon liều 2 – 10 mg, tiêm tĩnh mạch.
Tương tác thuốc:
- Tương tác với các thuốc ức chế enzym CYP2D6 (như amiodaron, haloperidol, propafenon, thioridazin, quinidin) làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng tác dụng phụ.
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế.
- Valdecobid làm tăng nồng độ dextromethorphan.
- Dextromethorphan dùng cùng linezolid gây hội chứng giống hội chứng serotonin.
- Tránh dùng kết hợp với memantin và moclobemid.
Dược lực học:
Dextromethorphan là một dẫn xuất của morphin, có tác dụng giảm ho do tác động lên trung tâm ho ở hành não. Thuốc không có tác dụng giảm đau và rất ít tác dụng an thần. Hiệu lực của dextromethorphan tương đương với codein trong điều trị ho mạn tính, nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn.
Dược động học:
Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 – 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1-2 viên (15-30 mg dextromethorphan hydrobromid) mỗi 4-6 giờ. Liều tối đa không quá 8 viên/ngày (120 mg dextromethorphan hydrobromid).
Người cao tuổi: Liều dùng giống người lớn.
Không dùng quá 3-5 ngày nếu không có chỉ định của bác sĩ. Bác sĩ không nên chỉ định dùng quá 2-3 tuần.
Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Người nghiện rượu.
- Người bệnh bị ho có nhiều đờm, ho mạn tính, hút thuốc, hen hoặc giãn phế nang.
- Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.
- Trẻ em bị dị ứng.
- Người chuyển hóa kém CYP2D6 hoặc sử dụng thuốc ức chế CYP2D6.
- Người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, chứng thiếu hụt lactase Lapp hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose.
- Người mẫn cảm với tartrazin lake, methyl hydroxybenzoat và propyl hydroxybenzoat.
Xử lý quá liều:
Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Dextromethorphan:
Dextromethorphan là một thuốc giảm ho tác động trung ương, không có tác dụng giảm đau đáng kể. Nó được chuyển hóa bởi gan và có thể tương tác với một số thuốc khác.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Mekophar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Dextromethorphan |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Việt Nam |