Thuốc Rivomoxi 400mg

Thuốc Rivomoxi 400mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VN-22564-20 là số đăng ký của Thuốc Rivomoxi 400mg - một loại thuốc tới từ thương hiệu RIVOPHARM, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Moxifloxacin , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Rivomoxi 400mg được sản xuất thành Viên nén bao phim và đóng thành Hộp 1 Vỉ x 5 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rivomoxi 400mg

Thuốc Rivomoxi 400mg là thuốc gì?

Rivomoxi 400mg là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon, chứa hoạt chất Moxifloxacin 400mg. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn 18 tuổi trở lên do vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin, đặc biệt trong trường hợp các thuốc kháng sinh thông thường khác không hiệu quả.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Moxifloxacin 400mg/viên

Chỉ định

Thuốc Rivomoxi được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở người lớn 18 tuổi trở lên do những dòng vi khuẩn nhạy cảm với moxifloxacin. Nên dùng moxifloxacin trong trường hợp thất bại với các thuốc kháng sinh thông thường khác:

  • Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng (ngoại trừ mức độ nặng).
  • Viêm vùng chậu mức nhẹ đến vừa (không kèm theo áp xe ống dẫn trứng, buồng trứng hoặc áp xe vùng chậu).
  • Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (chuẩn đoán đầy đủ).
  • Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính (chuẩn đoán đầy đủ).
  • Hoàn thành liệu trình điều trị ở những bệnh nhân đã được điều trị ban đầu bằng moxifloxacin tiêm truyền (viêm phổi mắc phải ở cộng đồng, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da phức tạp).

Lưu ý: Không dùng thuốc này để điều trị ban đầu cho bất kỳ nhiễm khuẩn da và cấu trúc da nào hoặc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng nặng. Trong viêm vùng chậu nhẹ đến vừa, cần kết hợp với kháng sinh khác (cephalosporin) trừ khi loại trừ được khả năng Neisseria gonorrhoeae kháng moxifloxacin.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với moxifloxacin, các quinolon khác hoặc tá dược của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  • Tiền sử rối loạn gân, dây chằng liên quan đến việc điều trị bằng quinolon.
  • Khoảng QT kéo dài bẩm sinh hoặc tiền sử QT kéo dài.
  • Rối loạn điện giải, đặc biệt là hạ kali máu chưa được điều chỉnh.
  • Nhịp tim chậm.
  • Suy tim với giảm phân suất tống máu thất trái.
  • Tiền sử loạn nhịp tim.
  • Suy gan nặng (nhóm C theo phân loại Child Pugh) và tăng transaminase > 5 lần giới hạn trên của mức bình thường.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra, được phân loại theo tần suất:

Hệ cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp
Nhiễm khuẩn và ký sinh trùng Bội nhiễm
Máu và hệ thống Lympho Thiếu máu Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu, bạch cầu ái toan Thời gian prothrombin kéo dài/INR tăng, mất bạch cầu hạt
Hệ miễn dịch Phản ứng dị ứng Sốc phản vệ
Chuyển hóa và dinh dưỡng Tăng lipid máu, tăng đường huyết, tăng acid uric máu
Tâm thần Lo lắng Tâm thần bị kích động, rối loạn cảm xúc, trầm cảm Ảo giác, mất nhân cách, phản ứng tâm thần
Thần kinh Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt Rối loạn cảm giác, vị giác, lú lẫn, mất phương hướng, rối loạn giấc ngủ, run Giảm xúc giác, rối loạn khứu giác, động kinh
Thị giác Rối loạn thị giác Mất thị giác thoáng qua
Tai và mê đạo Ù tai, giảm thính lực
Tim QT kéo dài, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, rung tâm nhĩ, đau thắt ngực Nhịp nhanh thất, ngất, rối loạn nhịp tim, xoắn đỉnh, ngừng tim
Mạch máu Giãn mạch, tăng huyết áp, hạ huyết áp, viêm mạch
Hô hấp Khó thở
Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy Giảm sự thèm ăn, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, viêm dạ dày, tăng amylase Khó nuốt, viêm miệng, viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh
Gan mật Tăng transaminase Suy gan, vàng da, viêm gan Viêm gan tối cấp
Da Ngứa, phát ban, nổi mề đay, khô da Phản ứng gây bọng nước (Stevens-Johnson, hoại tử biểu mô nhiễm độc)
Cơ xương khớp Đau khớp, đau cơ Viêm gân, chuột rút, co giật cơ, yếu cơ Đứt gân, viêm khớp, cứng cơ bắp
Thận Mất nước Suy thận
Toàn thân Cảm thấy không khỏe, đau, đổ mồ hôi Phù nề

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Moxifloxacin có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc gây kéo dài khoảng QT. Không nên dùng đồng thời Rivomoxi với các thuốc sau:

  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, hydroquinidin, disopyramid).
  • Thuốc chống loạn nhịp tim nhóm III (amiodaron, sotalol, dofetilid, ibutilid).
  • Thuốc chống loạn thần (dẫn xuất phenothiazin, pimozid, sertindol, haloperidol, sultoprid).
  • Thuốc chống trầm cảm ba vòng.
  • Một số kháng sinh (saquinavir, sparfloxacin, erythromycin V, pentamidin, thuốc chống sốt rét đặc biệt là halofantrin).
  • Thuốc kháng histamin (terfenadin, astemizol, mizolastin).
  • Các thuốc khác (cisaprid, vincamin IV, bepridil, diphemanil).

Cần thận trọng khi dùng Rivomoxi với các thuốc làm giảm kali máu hoặc làm chậm nhịp tim. Cần cách ly thời gian 6 giờ giữa Rivomoxi và các thuốc chứa cation hóa trị 2 hoặc 3. Không dùng đồng thời Rivomoxi với than hoạt tính.

Dược lực học

Moxifloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon, ức chế enzym topoisomerase loại II của vi khuẩn (DNA gyrase và topoisomerase IV), cần thiết cho quá trình sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA của vi khuẩn. Moxifloxacin có tác dụng diệt khuẩn phụ thuộc vào nồng độ.

Dược động học

Moxifloxacin hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 91%. Thời gian bán hủy khoảng 12 giờ. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu và phân.

Người cao tuổi và nhẹ cân: Nồng độ moxifloxacin trong huyết tương cao hơn.

Suy thận: Các thông số dược động học không bị ảnh hưởng ở người suy thận (CrCl > 20 ml/phút/1,73m2). Nồng độ chất chuyển hóa M2 tăng lên ở suy thận nặng.

Liều lượng và cách dùng

Liều thường dùng: 400mg/ngày, uống một lần.

Cách dùng: Nuốt nguyên viên với nước, có thể uống không cần thiết phải cùng bữa ăn.

Thời gian điều trị: Tùy thuộc vào bệnh, từ 5-14 ngày. Không nên vượt quá liều khuyến cáo và thời gian điều trị.

Suy thận, suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở suy thận nhẹ đến nặng. Không đủ dữ liệu ở bệnh nhân suy gan.

Trẻ em và thanh thiếu niên: Chống chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Phản ứng có hại nghiêm trọng: Các kháng sinh fluoroquinolon, bao gồm moxifloxacin, có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng, có khả năng gây tàn tật và không hồi phục. Các phản ứng này bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên, và các tác dụng bất lợi trên thần kinh trung ương (đảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng, lú lẫn). Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào.

Kéo dài khoảng QTc: Moxifloxacin có thể kéo dài khoảng QTc. Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ loạn nhịp tim (người cao tuổi, phụ nữ).

Quá mẫn/phản ứng dị ứng: Có thể xảy ra phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, thậm chí sau liều đầu tiên.

Rối loạn gan: Đã có báo cáo về viêm gan tối cấp có thể dẫn đến suy gan.

Phản ứng gây bọng nước trên da: Đã có báo cáo về hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu mô nhiễm độc.

Động kinh: Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ động kinh.

Thần kinh ngoại biên: Có thể xảy ra viêm đa dây thần kinh cảm giác hoặc vận động.

Phản ứng tâm thần: Có thể xảy ra phản ứng tâm thần, bao gồm cả ý định tự sát.

Tiêu chảy do kháng sinh: Có thể xảy ra tiêu chảy do kháng sinh, bao gồm cả viêm đại tràng màng giả.

Viêm gân, đứt gân: Nguy cơ tăng ở người cao tuổi và người dùng đồng thời corticosteroid.

Suy thận: Thận trọng ở bệnh nhân suy thận, đặc biệt là người cao tuổi bị rối loạn trên thận.

Rối loạn thị giác: Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ ảnh hưởng nào tới mắt.

Rối loạn đường huyết: Theo dõi đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.

Nhạy cảm ánh sáng: Tránh tiếp xúc với ánh nắng mặt trời mạnh.

Thiếu hụt glucose-6-phosphate dehydrogenase: Thận trọng ở bệnh nhân này.

Xử lý quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng. Sử dụng than hoạt tính để giảm hấp thu thuốc.

Quên liều

Uống bù liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Moxifloxacin

Moxifloxacin là một kháng sinh fluoroquinolon tổng hợp có phổ tác dụng rộng. Nó có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp DNA của vi khuẩn.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu RIVOPHARM
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Moxifloxacin Moxifloxacin
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.