
Thuốc Risperstad 2
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Risperstad 2 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Stella Pharm. Thuốc Thuốc Risperstad 2 có hoạt chất chính là Risperidone , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-18854-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao phim. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 6 vỉ x 10 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02
Mô tả sản phẩm
Thuốc Risperstad 2
Thuốc Risperstad 2 là thuốc gì?
Risperstad 2 là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Risperidone với hàm lượng 2mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh lý tâm thần.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risperidone | 2mg |
Chỉ định
- Điều trị tâm thần phân liệt và các chứng loạn tâm thần khác.
- Điều trị ngắn hạn cơn hưng cảm cấp hoặc cơn hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Điều trị chứng dễ bị kích thích liên quan đến rối loạn tự kỷ ở trẻ em.
Chống chỉ định
- Nhạy cảm với risperidon hay bất kì thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Risperstad 2:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Mất ngủ
- Lo âu
- Đau đầu
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Khó tiêu
- Buồn nôn và nôn
- Đau bụng
- Táo bón
- Mờ mắt
- Rối loạn chức năng tình dục (bao gồm rối loạn cương dương)
- Tiểu tiện không kiểm soát
- Ban da và các phản ứng dị ứng khác
- Ngủ gà
- Khó tập trung
- Chóng mặt
- Mệt mỏi
- Viêm mũi
Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Risperstad 2 cùng với các thuốc khác, đặc biệt là:
- Thuốc tác động trên thần kinh trung ương và rượu: Có thể tăng tác dụng phụ.
- Thuốc hạ huyết áp: Có thể tăng tác dụng hạ huyết áp.
- Levodopa và các chất đồng vận dopamin: Risperidone có thể đối kháng tác dụng của các thuốc này.
- Clozapine: Sử dụng lâu dài cùng Risperidone có thể làm giảm sự thanh thải của Risperidone.
- Carbamazepine và các thuốc cảm ứng men gan khác (như phenytoin, rifampicin, phenobarbital): Có thể làm giảm nồng độ Risperidone và 9-hydroxyrisperidone trong huyết tương.
- Fluoxetine và paroxetine: Có thể làm tăng nồng độ Risperidone trong huyết tương.
Dược lực học
Tác dụng trị liệu của Risperidone trên tâm thần phân liệt được cho là gián tiếp qua sự phối hợp tác động đối kháng trên thụ thể dopamin týp 2 (D2) và serotonin týp 2 (5HT2). Risperidone là một chất đối kháng chọn lọc monoaminergic có ái lực cao đối với thụ thể serotonin týp 2 (5HT2) và dopamin typ 2 (D2), α1 và α2 adrenergic, và H2 histaminergic. Risperidone tác động như một chất đối kháng đối với các thụ thể khác nhưng ở hiệu lực thấp hơn.
Dược động học
Hấp thu:
Risperidone được hấp thu tốt. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 70%. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trung bình đạt được sau khoảng 1 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến tỉ lệ cũng như mức độ hấp thu.
Phân bố:
Risperidone được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố từ 1-2 l/kg. Risperidone gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%.
Chuyển hóa:
Risperidone được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Con đường chuyển hóa chính là hydroxyl hóa thành 9-hydroxyrisperidone bởi men CYP2D6. Chất chuyển hóa chính là 9-hydroxyrisperidone có hoạt tính dược lý tương tự risperidon.
Thải trừ:
Risperidone và chất chuyển hóa của nó được thải trừ qua nước tiểu và một phần ít hơn qua phân. Thời gian bán thải biểu kiến của risperidon là 3 giờ ở những người chuyển hóa mạnh và 20 giờ ở những người chuyển hóa yếu. Thời gian bán thải biểu kiến của 9-hydroxyrisperidon là 21 giờ ở những người chuyển hóa nhanh và 30 giờ ở những người chuyển hóa chậm.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Risperstad được dùng bằng đường uống, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn; dùng 1 lần/ngày hay chia làm 2 lần/ngày.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm độ tuổi, tình trạng sức khỏe và chỉ định điều trị. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
(Thông tin liều dùng chi tiết cho từng trường hợp đã được cung cấp ở phần data ban đầu, nhưng để tránh lặp lại và đảm bảo tính ngắn gọn, phần này được tóm tắt.)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người lớn tuổi: Phản ứng phụ nghiêm trọng, gồm sự gia tăng nguy cơ tử vong, đã được báo cáo. Risperidon không được sử dụng trị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí.
- Bệnh nhân tim mạch: Do khả năng xảy ra hạ huyết áp tư thế.
- Bệnh nhân tiểu đường: Do nguy cơ tăng đường huyết nghiêm trọng.
- Bệnh nhân bị Parkinson hoặc sa sút trí tuệ: Có thể gia tăng sự nhạy cảm với thuốc.
- Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng.
- Ngưng thuốc: Nên ngưng risperidon từ từ để tránh triệu chứng ngưng thuốc.
- Lactose: Viên nén bao phim có chứa lactose.
Xử lý quá liều
Thiết lập và duy trì sự thông đường hô hấp. Xem xét rửa dạ dày và sử dụng than hoạt. Theo dõi tim mạch và đo điện tâm đồ. Không có chất giải độc đặc hiệu, áp dụng các biện pháp nâng đỡ thích hợp.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Risperidone (Hoạt chất)
(Phần này đã được mô tả chi tiết trong phần Dược lực học và Dược động học ở trên.)
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Stella Pharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Risperidone |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |