
Thuốc Risperdal 2mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Risperdal 2mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Risperidone của Janssen. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-18914-15. Thuốc được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ý với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Risperdal 2mg
Thuốc Risperdal 2mg là thuốc gì?
Risperdal 2mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất chính là Risperidone với hàm lượng 2mg. Thuốc được sử dụng để điều trị một số rối loạn tâm thần.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risperidone | 2mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Điều trị các đợt hưng cảm cấp hoặc hỗn hợp liên quan đến rối loạn lưỡng cực I.
- Điều trị ngắn hạn (lên tới 6 tuần) các hành vi gây hấn trường diễn trong rối loạn cư xử ở trẻ nhỏ từ 5 tuổi và thanh thiếu niên bị thiểu năng trí tuệ hoặc chậm phát triển trí tuệ (theo tiêu chuẩn chẩn đoán DSM-IV).
- Điều trị tính dễ bị kích thích liên quan tới chứng tự kỷ, bao gồm các triệu chứng gây hấn với người khác, chủ tâm gây thương tích, cơn thịnh nộ giận dữ và thay đổi tính khí thất thường.
*Lưu ý: Đối với trẻ em và thanh thiếu niên dưới 50 kg, viên nén bao phim 1 mg và 2 mg không phù hợp với điều trị ban đầu và chỉnh liều.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Risperidone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp (≥10%): Hội chứng Parkinson, an thần/buồn ngủ, đau đầu, mất ngủ.
Các tác dụng phụ khác (liệt kê theo hệ thống cơ quan, tần suất và mức độ nghiêm trọng giảm dần):
Phân loại hệ thống cơ quan | Rất phổ biến (≥1/10) | Phổ biến (≥1/100 đến <1/10) | Không phổ biến (≥1/1.000 đến <1/100) | Hiếm (≥1/10000 đến <1/1000) | Rất hiếm (<1/10000) |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và ký sinh trùng | Viêm phổi, viêm phế quản,... | Nhiễm trùng đường hô hấp,... | Nhiễm trùng | ||
Rối loạn hệ máu và hệ bạch huyết | Giảm bạch cầu trung tính,... | Mất bạch cầu hạt | |||
Rối loạn hệ thống miễn dịch | Quá mẫn | Phản ứng phản vệ | |||
Rối loạn nội tiết | Tăng prolactin máu | ||||
Rối loạn chuyển hoá và dinh dưỡng | Tăng cân, tăng thèm ăn, giảm thèm ăn | Đái tháo đường, tăng đường huyết,... | Nhiễm độc ứ nước, hạ đường huyết,... | Tiểu đường, nhiễm toan ceton | |
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Rối loạn giấc ngủ, kích động,... | Hưng cảm, tình trạng lẫn,... | Cảm xúc cùn mòn, mất cực khoái | |
Rối loạn hệ thần kinh | An thần/ buồn ngủ, hội chứng Parkinson, đau đầu | Bồn chồn, rối loạn trương lực cơ,... | Loạn vận động muộn, thiếu máu não cục bộ,... | Hội chứng ác tính do thuốc hướng thần,... | |
Rối loạn mắt | Nhìn mờ, viêm kết mạc | Sợ ánh sáng, khô mắt,... | Glaucoma, rối loạn vận động mắt,... | ||
Rối loạn tai và mê đạo | Chóng mặt, ù tai, đau tai | ||||
Rối loạn tim | Nhịp nhanh | Rung nhĩ, block nhĩ thất,... | Loạn nhịp xoang | ||
Rối loạn mạch | Tăng huyết áp | Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế,... | Thuyên tắc phổi, huyết khối tĩnh mạch | ||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Khó thở, đau hầu – thanh quản,... | Viêm phổi hít, sung huyết phổi,... | Hội chứng khó thở khi ngủ, tăng thông khí | ||
Rối loạn tiêu hoá | Đau bụng, khó chịu ở bụng,... | Đi tiêu không tự chủ, u phân,... | Viêm tụy, nghẽn ruột,... | Tắc ruột | |
Rối loạn da và mô dưới da | Phát ban, ban đỏ | Mề đay, ngứa,... | Phát ban do thuốc, gàu | Phù mạch | |
Rối loạn cơ xương và mô liên kết | Co cơ, đau cơ xương,... | Tăng CK huyết, dáng đứng bất thường,... | Ly giải cơ vân | ||
Rối loạn thận và tiết niệu | Tiểu không kiểm soát | Tiểu rắt, bí tiểu,... | |||
Mang thai, thời kỳ sinh sản và sơ sinh | Hội chứng cai thuốc sơ sinh | ||||
Rối loạn ngực và hệ sinh sản | Rối loạn phóng tinh, rối loạn cương,... | Cương dương vật, chậm trễ kinh nguyệt,... | |||
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ | Phù, sốt, đau ngực,... | Phù mặt, ớn lạnh,... | Giảm nhiệt độ, giảm nhiệt độ cơ thể,... | ||
Rối loạn gan mật | Tăng transaminase, tăng GGT,... | Vàng da | |||
Chấn thương, ngộ độc và các biến chứng trong phẫu thuật | Té ngã | Đau do thủ thuật |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.
Dược lực học
Risperidone là một chất đối kháng monoaminergic có chọn lọc với ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamine D2. Nó cũng gắn kết vào thụ thể α1 (alpha 1-adrenergic) và có ái lực thấp hơn với thụ thể histamine H1 và thụ thể α2-adrenergic. Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic.
Dược động học
Hấp thu:
Risperidone được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1-2 giờ. Sự hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố:
Risperidone được phân bố nhanh chóng. Thể tích phân bố là 1-2 L/kg. Trong huyết tương, risperidone được gắn kết với albumin và alpha1-acid glycoprotein.
Chuyển hoá:
Risperidone bị chuyển hoá bởi CYP2D6 thành 9-hydroxy-risperidone, chất chuyển hóa này có tính chất dược lực học tương tự risperidone.
Thải trừ:
Sau khi dùng đường uống, risperidone bị thải trừ, thời gian bán thải khoảng 3 giờ. Thời gian bán thải của 9-hydroxy-risperidone và phần chất có hoạt tính chống loạn thần là 24 giờ. 70% liều uống được thải trừ trong nước tiểu và 14% trong phân.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng Risperdal khác nhau tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để được tư vấn liều lượng phù hợp.
Thuốc Risperdal được dùng đường uống.
Ví dụ:
Tâm thần phân liệt (người lớn): Liều khởi đầu thường là 2mg/ngày, có thể tăng lên đến 4mg/ngày vào ngày thứ hai, và có thể điều chỉnh liều duy trì theo từng bệnh nhân.
Hưng cảm do rối loạn lưỡng cực (người lớn): Liều khởi đầu thường là 2 hoặc 3mg/ngày, có thể điều chỉnh tăng dần theo từng bệnh nhân.
(...thêm các ví dụ liều dùng cho các chỉ định khác...)
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Bệnh nhân lớn tuổi có sa sút trí tuệ: Có nguy cơ tử vong tăng cao, đặc biệt khi dùng đồng thời với furosemide.
- Hạ huyết áp tư thế: Có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Cần theo dõi huyết áp.
- Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt: Cần theo dõi công thức máu.
- Huyết khối tĩnh mạch: Cần phát hiện và phòng ngừa các yếu tố nguy cơ.
- Rối loạn vận động muộn/triệu chứng ngoại tháp: Cần theo dõi chặt chẽ.
- Hội chứng thần kinh ác tính của thuốc an thần kinh: Ngừng thuốc ngay nếu xuất hiện triệu chứng.
- Bệnh Parkinson và sa sút trí tuệ thể Lewy: Cân nhắc nguy cơ lợi ích trước khi dùng.
- Tăng đường huyết và đái tháo đường: Theo dõi đường huyết.
- Tăng cân: Theo dõi cân nặng.
- Khoảng QT: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp tim hoặc dùng thuốc kéo dài khoảng QT.
- Chứng cương dương vật: Có thể xảy ra.
- Điều hòa nhiệt độ cơ thể: Thận trọng ở bệnh nhân dễ bị tăng nhiệt độ trung tâm.
- Tác động chống nôn: Có thể che dấu các triệu chứng quá liều của thuốc khác hoặc các bệnh lý.
- Co giật: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử co giật.
- Hội chứng nhão mống mắt trong phẫu thuật: Thông báo cho bác sĩ nhãn khoa trước khi phẫu thuật.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, an thần, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, triệu chứng ngoại tháp. Trong trường hợp quá liều nặng, có thể xảy ra kéo dài đoạn QT, co giật và xoắn đỉnh.
Điều trị: Hỗ trợ hô hấp, rửa dạ dày, dùng than hoạt, theo dõi tim mạch, điều trị triệu chứng.
Quên liều
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về Risperidone
Risperidone là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic). Cơ chế tác dụng chính là thông qua việc ức chế thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Janssen |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Risperidone |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Ý |
Thuốc kê đơn | Có |