Thuốc Risdontab 2

Thuốc Risdontab 2

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Risdontab 2 được sản xuất tại Việt Nam là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Risperidone , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Danapha đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VD-17338-12) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao phim và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:59

Mô tả sản phẩm


Thuốc Risdontab 2

Thuốc Risdontab 2 là thuốc gì?

Risdontab 2 là thuốc điều trị bệnh tâm thần phân liệt, bao gồm cả triệu chứng dương tính (như ảo giác, rối loạn tư duy, thù địch, đa nghi) và/hoặc triệu chứng âm tính (như thờ ơ, thu mình, ít nói). Thuốc cũng giúp làm dịu các triệu chứng về cảm xúc (như trầm cảm, cảm giác tội lỗi, lo âu) đi kèm với bệnh tâm thần phân liệt.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Risperidone 2mg

Chỉ định

Thuốc Risdontab 2 được chỉ định để điều trị:

  • Bệnh tâm thần phân liệt cấp và mạn tính, bao gồm triệu chứng dương tính và/hoặc âm tính.
  • Các triệu chứng cảm xúc đi kèm với tâm thần phân liệt (trầm cảm, cảm giác tội lỗi, lo âu).

Chống chỉ định

  • Người bệnh dùng quá liều barbiturat, thuốc phiện hoặc rượu.
  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR > 1/100):

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, tăng kích thích, lo âu, ngủ gà, triệu chứng ngoại tháp, nhức đầu, hội chứng Parkinson.
  • Tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, chán ăn, tăng tiết nước bọt, đau răng.
  • Hô hấp: Viêm mũi, ho, viêm xoang, viêm họng, khó thở.
  • Da: Ban, da khô, tăng tiết bã nhờn.
  • Thần kinh - cơ - xương - khớp: Đau khớp.
  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp tư thế đứng.
  • Mắt: Nhìn mờ.
  • Khác: Đau lưng, đau ngực, sốt, mệt mỏi, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, rối loạn chức năng sinh dục.

Hiếm gặp (ADR < 1/1000):

  • Thần kinh trung ương: Giảm tập trung, trầm cảm, lãnh đạm, phản ứng tăng trương lực, sảng khoái, tăng dục tình, mất trí nhớ, nói khó, chóng mặt, trạng thái sững sờ, dị cảm, lú lẫn.
  • Tiêu hóa: Đầy hơi, tiêu chảy, tăng ngon miệng, viêm miệng, phân đen, khó nuốt, trĩ, viêm dạ dày.
  • Hô hấp: Thở nhanh, co thắt phế quản, viêm phổi, thở rít.
  • Da: Tăng hoặc giảm mồ hôi, trứng cá, rụng tóc lông.
  • Tim mạch: Tăng huyết áp, giảm huyết áp, phù, blốc nhĩ thất, nhồi máu cơ tim.
  • Mắt: Rối loạn điều tiết, khô mắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm natri máu, tăng hoặc giảm cân, tăng creatin phosphokinase, khát, đái tháo đường, tiết sữa không thuộc kỳ cữ, mất kinh, đau kinh, to vú đàn ông.
  • Tiết niệu - sinh dục: Đái dầm, đái ra máu, đái khó, đau vú phụ nữ, chảy máu giữa kỳ kinh nguyệt, chảy máu âm đạo.
  • Huyết học: Chảy máu cam, ban xuất huyết, thiếu máu.
  • Khác: Rét run, khó chịu, triệu chứng giống bệnh cúm.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Quinidin có thể làm tăng tác dụng blốc nhĩ thất của risperidon.
  • Risperidon có thể tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc chống tăng huyết áp.
  • Risperidon có thể đối kháng với tác dụng của levodopa và thuốc chủ vận dopamin.
  • Sử dụng lâu dài carbamazepin cùng với risperidon có thể làm tăng tác dụng của risperidon.
  • Cần giảm liều risperidon khi phối hợp với các thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương khác và rượu.

Dược lực học

Risperidon là thuốc chống loạn thần loại benzisoxazol, có tác dụng đối kháng chọn lọc với thụ thể serotonin 5HT2 và thụ thể dopamin D2. Risperidon cũng gắn với thụ thể adrenergic alpha và thụ thể histamin H1. Tác dụng cân bằng giữa sự đối kháng với thụ thể 5HT2 và D2 giúp chống lại cả triệu chứng dương tính và âm tính trong tâm thần phân liệt và giảm nguy cơ hội chứng Parkinson. Risperidon có tác dụng an thần.

Dược động học

Risperidon được hấp thu tốt qua đường uống. Thức ăn không ảnh hưởng đến tốc độ hoặc mức độ hấp thu. Risperidon được chuyển hóa nhiều trong gan thành 9-hydroxyrisperidon, một chất chuyển hóa có hoạt tính. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 1 giờ. Sinh khả dụng uống thay đổi tùy thuộc vào khả năng chuyển hóa của từng người. Risperidon và 9-hydroxyrisperidon gắn kết nhiều với protein huyết tương. Thời gian bán thải của risperidon và 9-hydroxyrisperidon khác nhau.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng:

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Người lớn: Liều ban đầu thường là 1mg x 2 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 1mg x 2 lần/ngày vào ngày thứ hai và thứ ba, cho đến khi đạt liều 3mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa là 6mg/ngày. Điều chỉnh liều cần thực hiện cách nhau ít nhất 7 ngày.

Người lớn tuổi hoặc bệnh nhân suy thận/gan: Bắt đầu với liều 0,5mg x 2 lần/ngày và tăng liều thận trọng.

Trẻ em: Chưa xác định được độ an toàn và hiệu quả.

Lưu ý: Liều dùng chỉ mang tính tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Giảm liều ban đầu cho người cao tuổi, người suy nhược, người suy thận/gan, và người có nguy cơ hạ huyết áp để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng và ngất.
  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, tiền sử động kinh, co cứng cơ hoặc hội chứng Parkinson.
  • Không lái xe hoặc vận hành máy móc khi chưa biết chắc thuốc không gây ảnh hưởng.

Xử lý quá liều

Liên hệ ngay trung tâm cấp cứu hoặc cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Risperidone (Hoạt chất)

Risperidone là một thuốc chống loạn thần atypical, có tác dụng đối kháng với cả thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2. Tác dụng này giúp giảm cả triệu chứng dương tính và âm tính của bệnh tâm thần phân liệt, đồng thời giảm nguy cơ các tác dụng phụ ngoại tháp.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Danapha
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Risperidone
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.