
Thuốc Rileptid 2mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rileptid 2mg với thành phần Risperidone , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của Egis Pharma. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Hungary) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 6 vỉ x 10 viên). Viên nén bao phim Thuốc Rileptid 2mg có số đăng ký lưu hành là VN-16750-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rileptid 2mg
Thuốc Rileptid 2mg là thuốc gì?
Rileptid 2mg là thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn thần, chứa hoạt chất Risperidone với hàm lượng 2mg/viên. Thuốc được sử dụng để điều trị một số bệnh lý tâm thần.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Risperidone | 2mg |
Chỉ định
- Điều trị bệnh tâm thần phân liệt.
- Điều trị các cơn hưng cảm vừa đến nặng trong rối loạn lưỡng cực.
- Điều trị ngắn ngày (cho đến 6 tuần) chứng gây hấn kéo dài ở bệnh nhân sa sút trí tuệ vừa đến nặng do bệnh Alzheimer (khi không đáp ứng với các biện pháp không dùng thuốc và có nguy cơ gây hại cho bản thân hoặc người khác).
- Điều trị triệu chứng trong một thời gian ngắn (cho đến 6 tuần) chứng gây hấn kéo dài khi có rối loạn hành vi ở trẻ từ 5 tuổi trở lên và ở thanh niên có trí tuệ hoạt động dưới mức trung bình hay có chậm phát triển tâm thần (được chẩn đoán theo tiêu chuẩn DSM-IV, và mức độ nặng của các hành vi gây hấn đòi hỏi phải dùng thuốc). Việc điều trị bằng thuốc phải là một phần của phác đồ điều trị toàn diện hơn, bao gồm cả sự can thiệp về tâm lý xã hội và giáo dục. Risperidone nên được chỉ định bởi chuyên gia thần kinh nhi khoa và tâm lý trẻ em và thanh niên hoặc các bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị các rối loạn hành vi ở trẻ em và thanh niên.
Chống chỉ định
Thuốc Rileptid 2mg chống chỉ định trong các trường hợp quá mẫn với hoạt chất Risperidone hay với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Rileptid 2mg (tần suất và mức độ nghiêm trọng có thể khác nhau tùy từng người):
- Rất thường gặp (≥ 1/10): Mất ngủ, Hội chứng Parkinson, nhức đầu.
- Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10): Tăng thèm ăn, giảm thèm ăn, lo âu, kích động, rối loạn giấc ngủ, ngồi, nằm không yên, chóng mặt, run tay chân, loạn trương lực cơ, ngủ gà, an thần, nhìn mờ, nhịp tim nhanh, khó thở, chảy máu cam, ho, nghẹt mũi, đau họng-thanh quản, nôn, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, miệng khô, ban, ban đỏ, đau nhức khớp, đau lưng, đau ở tay chân, đái dầm, tăng prolactin trong máu, tăng cân.
- Các tác dụng phụ khác ít gặp hơn được liệt kê chi tiết trong phần thông tin chi tiết của thuốc (xem phần thông tin chi tiết).
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ/dược sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Rileptid 2mg cùng với:
- Thuốc làm kéo dài khoảng QT (như một số thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số thuốc kháng histamin).
- Thuốc có tác dụng trung tâm (như rượu, thuốc phiện, thuốc kháng histamin, benzodiazepin).
- Levodopa và các thuốc chủ vận dopamin khác.
- Thuốc trị tăng huyết áp (có thể gây hạ huyết áp đáng kể).
- Carbamazepine, rifampicin, phenytoin, phenobarbital (có thể làm giảm nồng độ Risperidone).
- Fluoxetine và paroxetine (có thể làm tăng nồng độ Risperidone).
- Verapamil (có thể làm tăng nồng độ Risperidone).
Lưu ý: Danh sách này không đầy đủ. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.
Dược lực học
Risperidone là một thuốc đối kháng dopaminergic có chọn lọc với những đặc tính riêng biệt. Thuốc có ái lực cao với các thụ thể serotonin 5-HT2 và dopamin D2. Risperidone cũng gắn vào thụ thể alpha-adrenergic và có ái lực thấp hơn với thụ thể histamin H1 và thụ thể alpha1-adrenergic. Risperidone không có ái lực với các thụ thể cholinergic. Sự đối kháng cân bằng giữa serotonin và dopamine trung ương có thể làm giảm nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp và mở rộng hoạt tính điều trị sang các triệu chứng âm tính và triệu chứng cảm xúc của bệnh tâm thần phân liệt.
Dược động học
Risperidone được hấp thu hoàn toàn sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 đến 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khi uống của risperidone là 70%. Risperidone được chuyển hoá thành 9-hydroxy-risperidone, là chất có hoạt tính dược lý tương tự như risperidone. Risperidone được phân bố nhanh chóng. Risperidone được chuyển hoá bởi CYP 2D6 thành 9-hydroxy-risperidone. Risperidone cùng với 9-hydroxy-risperidone tạo nên thành phần có hoạt tính chống loạn thần. Một tuần sau khi uống thuốc, 70% liều thuốc được thải trong nước tiểu và 14% trong phân. Sau khi các bệnh nhân tâm thần uống thuốc, risperidone được thải trừ với thời gian bán huỷ khoảng 3 giờ. Thời gian bán hủy của 9-hydroxy-risperidone và của thành phần thuốc có hoạt tính chống loạn thần là 24 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng Rileptid phụ thuộc vào chỉ định, tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Luôn tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông tin chi tiết về liều dùng cho từng trường hợp bệnh được trình bày trong phần thông tin chi tiết.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong thông tin chi tiết của thuốc.
Xử lý quá liều
Xem phần "Làm gì khi dùng quá liều?" trong thông tin chi tiết của thuốc.
Quên liều
Xem phần "Làm gì khi quên 1 liều?" trong thông tin chi tiết của thuốc.
Thông tin thêm về Risperidone
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp) Risperidone là một thuốc chống loạn thần atypical, có tác dụng điều trị các triệu chứng dương tính và âm tính của bệnh tâm thần phân liệt, cũng như các triệu chứng của rối loạn lưỡng cực.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Egis Pharma |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Risperidone |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Hungary |
Thuốc kê đơn | Có |