Thuốc Ricovir 300mg

Thuốc Ricovir 300mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ricovir 300mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate của . Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN2-152-13. Thuốc được đóng thành Hộp 30 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ricovir 300mg

Thuốc Ricovir 300mg là thuốc gì?

Ricovir 300mg là thuốc kháng virus chứa hoạt chất Tenofovir disoproxil fumarate, được sử dụng trong điều trị nhiễm HIV-1 và viêm gan B.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tenofovir disoproxil fumarate 300mg

Chỉ định

Ricovir 300mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị nhiễm HIV-1 ở bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác. Hiệu quả được chứng minh trên cả bệnh nhân chưa từng điều trị và bệnh nhân đã từng điều trị nhưng thất bại, tùy thuộc vào kết quả thử nghiệm tính nhạy cảm của virus và tiền sử điều trị.
  • Điều trị viêm gan B ở người lớn có cơ năng gan được bù trừ, với bằng chứng hoạt động nhân bản của virus, nồng độ alanine aminotrasferase (ALT) tăng cao liên tục và bằng chứng mô học của viêm đang hoạt động và/hoặc xơ hóa. Chỉ định này dựa trên đáp ứng mô học, virus học, hóa sinh và huyết thanh học ở bệnh nhân trưởng thành chưa điều trị bằng nucleoside với viêm gan B mãn tính HBeAg dương tính và HBeAg âm tính.

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định cho bệnh nhân mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Ricovir, có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

Thường gặp (ADR > 1/100)

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Giảm phospho huyết.
  • Thần kinh: Hoa mắt, nhức đầu.
  • Tiêu hoá: Tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, căng bụng, đầy hơi.
  • Gan mật: Tăng ALT.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)

  • Chuyển hoá và dinh dưỡng: Nhiễm acid lactic.
  • Tiêu hoá: Viêm tuỵ.
  • Gan mật: Tăng transaminase.
  • Da và mô dưới da: Ban đỏ.
  • Thận và tiết niệu: Suy thận, suy thận cấp, bệnh ống thận gần (bao gồm cả hội chứng Fanconi), tăng creatinin.

Rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000)

  • Trung thất, ngực, hô hấp: Khó thở.
  • Thận và tiết niệu: Hoại tử ống thận cấp.
  • Chung: Suy nhược.

Không rõ tần suất

  • Thận và tiết niệu: Viêm thận (bao gồm viêm thận kẽ cấp), đái tháo đường do thận.
  • Cơ xương khớp: Bệnh cơ, nhuyễn xương (cả 2 liên quan đến bệnh ống thận gần).

Hướng dẫn xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Ricovir không nên dùng chung với adefovir dipivoxil. Cần thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc bài tiết qua thận qua hệ thống vận chuyển hOAT1 (như cidofovir), thuốc gây độc thận (như aminoglycoside, amphotericin B,…) và didanosine. Có thể có tương tác với atazanavir và lopinavir/ritonavir.

Dược lực học

Tenofovir disoproxil fumarate là một acyclic nucleoside phosphonate diester tương tự adenosine monophosphate. Tenofovir diphosphate ức chế hoạt tính enzyme sao chép ngược HIV-1 bằng cách thay thế chất nền tự nhiên deoxyadenosine 5', và kết thúc chuỗi DNA sau khi hợp nhất vào DNA. Tenofovir diphosphate ức chế yếu DNA polymerases α, β ở động vật có vú và DNA polymerase γ ty thể.

Dược động học

Hấp thu

Sinh khả dụng đường uống lúc đói của tenofovir xấp xỉ 25%. Hấp thu tốt nhất khi no và khi thức ăn có nhiều chất béo.

Phân phối

Sự gắn kết của tenofovir với protein huyết tương hoặc huyết thanh người nhỏ. Thể tích phân phối ở tình trạng ổn định là 1,3 ± 0,6 L/kg và 1,2 ± 0,4 L/kg.

Chuyển hóa và thải trừ

Tenofovir và tenofovir disoproxil đều không là chất nền của enzyme CYP. Khoảng 70 - 80% liều được tìm thấy trong nước tiểu ở dạng không đổi tenofovir. Thời gian bán thải cuối cùng của tenofovir khoảng 17 giờ. Tenofovir được thải trừ bằng việc kết hợp lọc qua cầu thận và bài tiết qua ống thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Người lớn: 300 mg (1 viên) x 1 lần/ngày. Uống thuốc trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.

Người già trên 65 tuổi: Không có dữ liệu cụ thể.

Bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên độ thanh thải creatinin. (Xem bảng chi tiết trong phần Lưu ý).

Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu điều chỉnh liều dùng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Ricovir không được sử dụng cùng với bất cứ thuốc nào khác có chứa tenofovir disoproxil fumarate. Cần theo dõi chức năng thận (độ thanh thải creatinin và phosphat huyết thanh) trước và trong quá trình điều trị. Tránh dùng kết hợp với các thuốc gây độc thận. Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có nguy cơ hoặc tiền sử suy thận. Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.

Bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Khoảng cách liều dùng (liều 300 mg Ricovir)
30 - 49 Mỗi 48 giờ
10 - 29 Mỗi 72 - 96 giờ
Bệnh nhân thẩm tách máu Mỗi 7 ngày sau khi kết thúc thẩm tách máu

* Tính toán dựa trên trọng lượng cơ thể trung bình.

** Nhìn chung, liều dùng 1 lần/tuần trong trường hợp thẩm tách máu 3 lần/tuần, mỗi lần khoảng 4 giờ hoặc sau tổng 12 giờ thẩm tách máu.

Không có liều đề nghị cho bệnh nhân không thẩm tách máu có độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút.

Lưu ý thêm về bệnh gan, đợt bùng phát khi điều trị và sau khi ngừng điều trị, nhiễm acid lactic, rối loạn lipid, tổn thương ty thể, hội chứng phản ứng miễn dịch, hoại tử xương, thời kỳ mang thai và cho con bú đều được đề cập chi tiết trong phần Lưu ý ở trên.

Xử lý quá liều

Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân phải được theo dõi chặt chẽ dấu hiệu ngộ độc và điều trị hỗ trợ áp dụng khi cần thiết. Tenofovir có thể loại bỏ qua thẩm tách máu.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Tenofovir disoproxil fumarate

(Chỉ có thông tin giới thiệu tổng quan đã có ở trên)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Đang cập nhật
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 30 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.