
Thuốc Richstatin 10mg
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Viên nén bao phim Thuốc Richstatin 10mg là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Richstatin 10mg là sản phẩm tới từ thương hiệu Getz, được sản xuất trực tiếp tại Pakistan theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Rosuvastatin , và được đóng thành Hộp 1 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-16766-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Richstatin 10mg
Thuốc Richstatin 10mg là thuốc gì?
Richstatin 10mg là thuốc trị mỡ máu chứa hoạt chất Rosuvastatin 10mg. Thuốc được sử dụng để điều trị rối loạn lipid máu, giúp giảm nồng độ cholesterol xấu (LDL-C) và triglycerid trong máu, đồng thời tăng nồng độ cholesterol tốt (HDL-C).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rosuvastatin | 10mg |
Chỉ định:
- Điều trị phối hợp với chế độ ăn kiêng để giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và tăng HDL-cholesterol ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết nguyên phát (dị hợp tử có tính gia đình và không có tính gia đình), rối loạn lipid huyết kết hợp (tăng lipoprotein huyết tuýp IIa và IIb theo phân loại Fredrickson).
- Phối hợp với chế độ ăn kiêng trong điều trị tăng nồng độ triglycerid huyết tương (bệnh tăng triglycerid huyết týp IV theo phân loại Fredrickson).
- Làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol và apolipoprotein B ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết đồng hợp tử có tính gia đình, để hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các phương pháp điều trị giảm lipid huyết không dùng thuốc hoặc các phương pháp điều trị giảm lipid huyết khác, hoặc khi các phương pháp điều trị này không thích hợp hoặc không đầy đủ.
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh gan, bao gồm tăng transaminase huyết tương kéo dài không rõ nguyên nhân và những trường hợp tăng transaminase quá 3 lần giới hạn trên.
- Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có nghi ngờ mang thai và không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp.
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30ml/phút).
- Bệnh cơ.
- Đang sử dụng cyclosporin.
- Liều 40mg chống chỉ định ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh cơ/bệnh cơ niệu kịch phát (suy thận trung bình, giảm năng tuyến giáp, tiền sử bệnh cơ di truyền, độc cơ do thuốc ức chế HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat, lạm dụng rượu, các trường hợp có thể dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, phối hợp với fibrat).
Tác dụng phụ:
Rosuvastatin thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua.
- Phổ biến: Đau đầu, hoa mắt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, đau cơ và suy nhược.
- Ít phổ biến: Ngứa, ban đỏ, mề đay.
- Hiếm: Phản ứng quá mẫn cảm (bệnh cơ, cơ niệu kịch phát, viêm khớp xương, tăng transaminase gan), vàng da, viêm gan, bệnh đa thần kinh.
- Rất hiếm: Bất thường trong xét nghiệm (protein niệu, tăng creatinin phosphokinase, tăng transaminase, tăng đường huyết, tăng glutamyl transpeptidase, alkalin phosphatase, bilirubin và bất thường chức năng tuyến giáp).
- Các tác dụng phụ khác: Suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn...), tăng đường huyết, tăng HbA1c.
Tương tác thuốc:
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi dùng đồng thời với gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (> 1g/ngày), colchicin. Có tương tác với thuốc điều trị HIV và viêm gan C, warfarin, coumarin, thuốc kháng acid, cyclosporin, gemfibrozil, thuốc ngừa thai đường uống, erythromycin.
Dược lực học:
Rosuvastatin là chất ức chế chọn lọc và cạnh tranh men HMG-CoA reductase, làm giảm cholesterol bằng cách tăng số lượng thụ thể LDL trên bề mặt tế bào gan và ức chế sự tổng hợp VLDL ở gan.
Dược động học:
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 5 giờ sau khi uống. Độ sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 20%. Phân bố rộng rãi, chủ yếu ở gan. Chuyển hóa ít, chủ yếu qua phân (90%) và một phần nhỏ qua nước tiểu (5%). Thời gian bán thải khoảng 19 giờ.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống. Liều khởi đầu thường là 10mg/ngày, có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân và mục tiêu điều trị. Liều tối đa là 40mg/ngày. Cần cân nhắc liều khởi đầu thấp hơn (5mg) cho người Châu Á. Uống thuốc vào bất cứ lúc nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ (người trên 65 tuổi, bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh thận).
- Theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại, đặc biệt là phản ứng trên hệ cơ.
- Báo cáo ngay cho bác sĩ nếu có dấu hiệu đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiểu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn.
- Kiểm soát tăng cholesterol huyết bằng chế độ ăn kiêng trước khi dùng thuốc và duy trì trong suốt thời gian điều trị.
- Theo dõi enzym gan trước và trong quá trình điều trị.
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) ở những trường hợp có nguy cơ cao bị tiêu cơ vân.
- Chưa được thiết lập hiệu quả và an toàn ở trẻ em.
Xử lý quá liều:
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ nếu cần thiết.
Quên liều:
Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Rosuvastatin:
Rosuvastatin là một statin, một nhóm thuốc giúp giảm cholesterol trong máu. Nó hoạt động bằng cách ức chế men HMG-CoA reductase, một enzyme cần thiết cho quá trình sản xuất cholesterol trong cơ thể.
Bảo quản:
Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng và ẩm. Hạn dùng 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Getz |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rosuvastatin |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Pakistan |
Thuốc kê đơn | Có |