Thuốc Ribomustin 100

Thuốc Ribomustin 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Ribomustin 100 được sản xuất tại Bỉ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Bendamustine hydrochloride , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Janssen đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN2-567-17) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền và được đóng thành Hộp

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ribomustin 100

Thuốc Ribomustin 100 là thuốc gì?

Ribomustin 100 là thuốc điều trị ung thư thuộc nhóm alkyl hóa, chứa hoạt chất Bendamustine hydrochloride với hàm lượng 100mg. Thuốc được chỉ định trong điều trị một số loại ung thư máu.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Bendamustine hydrochloride 100 mg

Chỉ định

  • Bệnh bạch cầu lympho mạn: Điều trị bước một cho bệnh bạch cầu lympho mạn (giai đoạn B hoặc C theo Binet) ở bệnh nhân không thích hợp hóa trị phối hợp với fludarabin.
  • U lympho không Hodgkin: U lympho không Hodgkin thể diễn tiến chậm ở bệnh nhân bệnh tiến triển sau điều trị với rituximab hoặc hóa trị phối hợp với rituximab.
  • Đa u tủy: Điều trị bước một cho đa u tủy (phân loại Durie-Salmon giai đoạn II có tiến triển hay giai đoạn III) phối hợp với prednison ở bệnh nhân trên 65 tuổi mà không thích hợp ghép tế bào gốc tự thân và bệnh nhân có bệnh lý thần kinh trên lâm sàng vào thời điểm chẩn đoán mà không thể sử dụng điều trị có bortezomib hay thalidomid.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào.
  • Đang cho con bú.
  • Suy gan nặng (bilirubin huyết thanh > 3 mg/dL).
  • Vàng da.
  • Suy tủy xương nặng và thay đổi số lượng tế bào máu nghiêm trọng (bạch cầu giảm <3.000/uL và/ hoặc tiểu cầu giảm <75.000/uL).
  • Trải qua đại phẫu dưới 30 ngày trước khi bắt đầu điều trị.
  • Nhiễm trùng, đặc biệt đi kèm giảm bạch cầu.
  • Đang chủng ngừa bệnh sốt vàng.

Tác dụng phụ

Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là phản ứng bất lợi về huyết học (giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu), độc tính trên da (phản ứng dị ứng), triệu chứng toàn thân (sốt), triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn). Một số ít trường hợp xuất hiện hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc đã được báo cáo. Giảm tế bào máu, đau đầu, chóng mặt cũng được báo cáo. Có các báo cáo về khối u thứ phát, tuy nhiên mối liên quan với điều trị Ribomustin vẫn chưa xác định được. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không có nghiên cứu tương tác thuốc in-vivo. Kết hợp Ribomustin với các thuốc gây ức chế tủy có thể có khả năng ảnh hưởng trên tủy xương. Bất kỳ điều trị nào làm giảm thể trạng của bệnh nhân hay suy giảm chức năng tủy xương cũng có thể gia tăng độc tính của Ribomustin. Kết hợp Ribomustin với cyclosporin hay tacrolimus có thể dẫn đến ức chế miễn dịch quá mức. Có khả năng tương tác với các chất ức chế CYP1A2 (như fluvoxamin, ciprofloxacin, acyclovir, cimetidin).

Dược lực học

Bendamustin là thuốc nhóm alkyl chống khối u với hoạt tính độc đáo ở chỗ có chứa vòng benzimidazol giống purin. Tác động chống ung thư và gây độc tế bào của bendamustin chủ yếu dựa trên sự gắn kết chéo của các sợi DNA đơn và kép bằng sự alkyl hóa. Kết quả là chức năng nhân đôi của DNA, tổng hợp và sửa chữa DNA bị hỏng. Bendamustin có hoạt tính chống lại cả hai loại tế bào: Tế bào đang phân chia và tế bào không hoạt động. Cơ chế hoạt động chính xác của bendamustin vẫn còn chưa rõ. Bendamustin hydrochlorid cho thấy hoạt tính trên những dòng tế bào khối u ở người khác với những thuốc nhóm alkyl khác. Hoạt chất của thuốc cho thấy không có hay có rất ít đề kháng chéo với các dòng tế bào khối u ở người.

Dược động học

Phân bố: Sau khi truyền tĩnh mạch 30 phút, thể tích phân bố ở trung tâm là 19,3 L. Trên 95% hoạt chất được gắn kết với các protein huyết tương (chủ yếu là albumin). Chuyển hóa: Đường thải trừ chính của bendamustin là thủy phân thành monohydroxy- và dihydroxy-bendamustin. Sự tạo thành N-desmethyl-bendamustin và gamma-hydroxy-bendamustin qua chuyển hóa ở gan nhờ isoenzym cytochrom P450 (CYP) 1A2. Đường chuyển hóa chính khác của bendamustin nhờ gắn kết với glutathion. In-vitro, bendamustin không ức chế CYP 1A2, CYP 2C9/10, CYP 2D6, CYP 2E1 và CYP 3A4. Thải trừ: Độ thanh thải toàn bộ trung bình sau truyền tĩnh mạch 30 phút với liều 120 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể là 639,4 mL/phút. Khoảng 20% liều sử dụng tìm thấy trong nước tiểu 24 giờ. Ở các bệnh nhân có 30-70% gan bị phá hủy do khối u và suy gan nhẹ (bilirubin huyết thanh < 1,2 mg/dL), đặc tính dược động học không thay đổi. Ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin > 10 mL/phút, kể cả các bệnh nhân phải lọc máu, không có sự khác biệt có ý nghĩa so với bệnh nhân có chức năng gan và thận bình thường. Bệnh nhân đến 84 tuổi cũng được bao gồm trong các nghiên cứu dược động học. Tuổi cao không ảnh hưởng đến dược động học của bendamustin.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc được dùng tiêm truyền tĩnh mạch trong 30-60 phút. Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào loại ung thư và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Xem chi tiết phần chỉ định.

Liều dùng cụ thể cho từng bệnh:

  • Bệnh bạch cầu lympho mạn: 100 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, vào ngày 1 và ngày 2 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 4 tuần, tối đa 6 chu kỳ.
  • U lympho không Hodgkin: 120 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, vào ngày 1 và ngày 2 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 3 tuần, trong ít nhất 6 đến 8 chu kỳ (tối đa 8 chu kỳ).
  • Đa u tủy: 120-150 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể, vào ngày 1 và ngày 2, phối hợp với prednison 60 mg/m2 diện tích bề mặt cơ thể tiêm tĩnh mạch hay uống từ ngày 1 đến ngày 4 của các chu kỳ, mỗi chu kỳ 4 tuần trong ít nhất 3 chu kỳ.

Điều chỉnh liều dựa trên công thức máu và độc tính.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy tủy: Theo dõi chặt chẽ công thức máu. Điều chỉnh liều hoặc trì hoãn điều trị nếu có suy tủy.
  • Nhiễm trùng: Nguy cơ nhiễm trùng tăng cao ở bệnh nhân suy tủy. Liên hệ với bác sĩ nếu có triệu chứng nhiễm trùng.
  • Phản ứng trên da: Theo dõi chặt chẽ các phản ứng trên da. Ngừng điều trị nếu phản ứng da nghiêm trọng.
  • Bệnh nhân có các rối loạn tim: Theo dõi chặt chẽ nồng độ kali trong máu.
  • Buồn nôn, nôn: Có thể dùng thuốc chống nôn.
  • Hội chứng ly giải khối u: Theo dõi chặt chẽ sinh hóa máu.
  • Sốc phản vệ: Có thể xảy ra phản ứng dị ứng. Sử dụng các biện pháp phòng ngừa.
  • Ngừa thai: Bendamustine hydrochloride là chất gây đột biến và quái thai. Phụ nữ không nên có thai trong thời gian điều trị. Nam giới nên được tư vấn về việc bảo quản tinh trùng.
  • Thoát mạch: Ngừng ngay lập tức nếu truyền thuốc ra ngoài mạch.
  • Tái hoạt động viêm gan B: Xác định bệnh nhân nhiễm viêm gan B trước khi điều trị.

Xử lý quá liều

Không có chất đối kháng đặc hiệu. Có thể thực hiện ghép tủy xương và truyền các chế phẩm máu hoặc sử dụng các yếu tố tăng trưởng tạo huyết.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Bendamustine hydrochloride

Bendamustine hydrochloride là một chất alkyl hóa tác động lên DNA của tế bào ung thư, làm cản trở sự phát triển và sinh sản của chúng. Thuốc có hoạt tính chống lại cả tế bào đang phân chia và tế bào không hoạt động.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Janssen
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp
Dạng bào chế Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền
Xuất xứ Bỉ
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.