Thuốc Residron

Thuốc Residron

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Residron là thuốc đã được Pharmathen S.A tiến hành làm hồ sơ, thủ tục đăng ký lưu hành tại thị trường dược Việt Nam, và có số đăng ký mới nhất hiện nay là VN-20314-17. Viên nén bao phim Thuốc Residron có thành phần chính là Risedronat natri , được đóng gói thành Hộp 1 Vỉ x 4 Viên. Thuốc là loại thuốc kê đơn được sản xuất tại Hy Lạp, hiện được khá nhiều người biết tới (bao gồm cả bác sĩ và bệnh nhân).

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:18

Mô tả sản phẩm


Thuốc Residron

Thuốc Residron là thuốc gì?

Thuốc Residron là thuốc điều trị loãng xương, giúp tăng khối lượng xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Thành phần

Thông tin thành phần Hàm lượng
Risedronat natri 35mg

Chỉ định

  • Điều trị và ngăn ngừa loãng xương sau mãn kinh ở phụ nữ.
  • Điều trị loãng xương ở nam giới.

Residron giúp giảm nguy cơ gãy đốt sống và gãy xương ngoài đốt sống ở phụ nữ sau mãn kinh.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với risedronat natri hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Giảm calci huyết.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút).

Tác dụng phụ

Đa số tác dụng phụ là nhẹ đến trung bình và thường không cần ngưng điều trị. Các tác dụng phụ có thể gặp:

Hệ thống Tần suất Tác dụng phụ
Thần kinh Thường gặp Nhức đầu
Thị giác Ít gặp Viêm mống mắt
Tiêu hóa Thường gặp Táo bón, khó tiêu, buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy
Tiêu hóa Ít gặp Viêm dạ dày, viêm thực quản, khó nuốt, viêm tá tràng, loét thực quản
Tiêu hóa Hiếm gặp Viêm lưỡi, hẹp thực quản
Cơ xương & mô liên kết Thường gặp Đau cơ xương
Xét nghiệm Hiếm gặp Xét nghiệm chức năng gan bất thường, giảm nhẹ canxi và phosphat huyết thanh (tạm thời, không triệu chứng)

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải.

Tương tác thuốc

Chưa có nghiên cứu tương tác chính thức. Tuy nhiên, trong các nghiên cứu lâm sàng, không thấy tương tác có ý nghĩa lâm sàng với các thuốc khác. Uống thuốc đồng thời với các chế phẩm chứa cation đa hóa trị (ví dụ như calci, magnesi, sắt và nhôm) có thể cản trở sự hấp thu risedronat.

Dược lực học

Risedronat natri là một pyridinyl bisphosphonat có ái lực với các tinh thể hydroxyapatit trong xương và ức chế các tế bào hủy cốt bào – tác nhân trung gian gây tái hấp thu xương. Thuốc làm giảm hoạt động hủy xương của hủy cốt bào và duy trì sự khoáng hóa xương.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu nhanh (tmax khoảng 1 giờ), độc lập với liều dùng. Sinh khả dụng đường uống trung bình là 0,63% và giảm khi dùng với thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố trung bình ở trạng thái ổn định là 6,3 lít/kg. Khoảng 24% gắn với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Không có bằng chứng về chuyển hóa toàn thân.

Thải trừ:

Khoảng một nửa liều hấp thu được bài tiết qua nước tiểu trong 24 giờ. 85% liều tiêm tĩnh mạch được tìm thấy trong nước tiểu sau 28 ngày. Độ thanh thải trung bình ở thận là 105 ml/phút. Phần thuốc không hấp thu được thải trừ qua phân. Thời gian bán thải cuối cùng là 480 giờ.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: Một (01) viên 35 mg/tuần, uống vào cùng một ngày trong tuần.

Cách dùng:

  • Uống trước bữa ăn sáng ít nhất 30 phút, hoặc trước khi uống các thuốc hay thức uống khác (trừ nước).
  • Nuốt trọn viên thuốc với nhiều nước (≥ 120 ml), ở tư thế thẳng người (đứng hoặc ngồi) trong vòng 30 phút sau khi uống.
  • Bổ sung canxi và vitamin D nếu chế độ ăn không đầy đủ.

Không cần hiệu chỉnh liều ở người cao tuổi, bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn vận chuyển thực quản, không thể giữ tư thế thẳng đứng ít nhất 30 phút sau khi uống thuốc.
  • Điều trị hạ canxi máu trước khi dùng thuốc.
  • Điều trị các rối loạn chuyển hóa xương và khoáng khác (ví dụ rối loạn chức năng cận giáp, thiếu vitamin D) đồng thời.

Xử lý quá liều

Không có thông tin đặc biệt. Có thể thấy giảm canxi huyết. Nên uống sữa hoặc thuốc kháng acid chứa magnesi, canxi hoặc nhôm. Trường hợp quá liều trầm trọng, có thể rửa dạ dày.

Quên liều

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Risedronat Natri

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu cung cấp. Không có thêm thông tin chi tiết hơn.)

Risedronat natri là một bisphosphonate, một loại thuốc được sử dụng để điều trị và phòng ngừa loãng xương. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự phá hủy xương, giúp tăng mật độ xương và giảm nguy cơ gãy xương.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pharmathen S.A
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 1 Vỉ x 4 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Hy Lạp
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.