
Thuốc Remeclar 500
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Remeclar 500 là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Clarithromycin của REMEDICA. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VN-5163-10. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 7 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Síp với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Remeclar 500
Thuốc Remeclar 500 là thuốc gì?
Remeclar 500 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm macrolide, chứa hoạt chất chính là Clarithromycin với hàm lượng 500mg trong mỗi viên. Thuốc được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Clarithromycin.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clarithromycin | 500mg |
Chỉ định:
- Điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm phế quản cấp và mãn tính, viêm phổi, viêm xoang và viêm họng.
- Điều trị nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ đến vừa.
- Diệt Helicobacter pylori (H. pylori) ở bệnh nhân loét dạ dày tá tràng.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với kháng sinh macrolide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Không sử dụng đồng thời với các dẫn xuất ergot.
- Chống chỉ định sử dụng đồng thời với Cisapride, Pimozide và Terfenadine.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, mề đay và các phản ứng dị ứng khác, điếc (liều cao, hồi phục khi ngưng thuốc), vàng da ứ mật, viêm gan, đau đầu, rối loạn vị giác, thay đổi màu răng và lưỡi, viêm dạ dày, viêm lưỡi, đau khớp, đau cơ, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, kích động, mất ngủ, ác mộng, lẫn, rối loạn tâm thần, hạ đường huyết, hội chứng Stevens-Johnson, nhịp tim nhanh.
Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy ngừng sử dụng thuốc và liên hệ ngay với bác sĩ.
Tương tác thuốc:
Clarithromycin có thể tương tác với một số thuốc khác. Bạn cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang sử dụng các thuốc khác, đặc biệt là Theophylline, Carbamazepine, Midazolam, Triazolam, Alprazolam, Sildenafil, Quinidine, Tacrolimus, Warfarin, Digoxin, Ergotamine hoặc Dihydroergotamine, Phenytoin, Disopyramide, Simvastatin hoặc Lovastatin, Cyclosporine, Zidovudine, Rifabutin, Ritonavir, Ranitidine, Colchicine, Omeprazole, và Maalox.
Dược lực học:
Clarithromycin là dẫn chất bán tổng hợp của erythromycin A. Thuốc gắn vào phần ribosome 50s của vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein. Clarithromycin có hoạt tính mạnh chống lại nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm hiếu khí và kỵ khí. Dạng chuyển hóa 14-hydroxy của clarithromycin cũng có hoạt tính kháng khuẩn.
Dược động học:
Clarithromycin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng. Dược động học không tuyến tính; trạng thái ổn định đạt được trong vòng 2 ngày. Thuốc được bài tiết qua nước tiểu và phân. Nồng độ thuốc trong mô cao hơn nhiều so với trong máu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường cho người lớn là 250mg x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 500mg x 2 lần/ngày tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng cụ thể cho một số trường hợp:
- Nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn da và mô mềm (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi): 250mg x 2 lần/ngày x 7 ngày, có thể tăng lên 500mg x 2 lần/ngày và kéo dài đến 14 ngày nếu cần.
- Diệt H. pylori (người lớn): Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào phác đồ điều trị phối hợp với các thuốc khác (lansoprazole, amoxicillin, metronidazole, omeprazole).
- Người cao tuổi: Liều dùng tương tự người lớn.
- Suy thận: 250mg x 1 lần/ngày hoặc 250mg x 2 lần/ngày trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng.
Lưu ý: Thông tin liều dùng trên chỉ mang tính tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
- Cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt.
- Thận trọng khi sử dụng trong thai kỳ và cho con bú.
Xử lý quá liều:
Liên hệ ngay với bác sĩ nếu dùng quá liều. Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm các vấn đề về tiêu hóa và hiếm khi gặp các vấn đề về thần kinh. Điều trị bao gồm rửa dạ dày và các biện pháp hỗ trợ.
Quên liều:
Uống liều đó ngay khi nhớ ra nếu thời gian gần với liều kế tiếp. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống thuốc theo lịch trình. Không uống gấp đôi liều. Liên hệ với bác sĩ nếu quên nhiều liều.
Bảo quản:
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, tránh ẩm và ánh sáng. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Clarithromycin (chỉ là thông tin tham khảo, không phải hướng dẫn sử dụng thuốc):
Clarithromycin là một kháng sinh macrolide có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn, dẫn đến sự chết của vi khuẩn.
Lưu ý: Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | REMEDICA |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Clarithromycin |
Quy cách đóng gói | Hộp 2 Vỉ x 7 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Síp |
Thuốc kê đơn | Có |