Thuốc Remebentin

Thuốc Remebentin

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nang cứng Thuốc Remebentin là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Remebentin là sản phẩm tới từ thương hiệu REMEDICA, được sản xuất trực tiếp tại Síp theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Gabapentin , và được đóng thành Hộp 5 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-9825-10

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:03

Mô tả sản phẩm


Thuốc Remebentin 100mg

Thuốc Remebentin là thuốc gì?

Remebentin 100mg là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, chứa hoạt chất Gabapentin 100mg. Thuốc được chỉ định điều trị đau do bệnh thần kinh và động kinh.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 100mg

Chỉ định

Remebentin 100mg được chỉ định điều trị:

  • Đau do bệnh thần kinh.
  • Động kinh (phụ trị động kinh từng phần và động kinh từng phần kèm theo động kinh toàn thể thứ phát ở những bệnh nhân chưa đạt được sự kiểm soát thỏa đáng bằng, hoặc ở những người không dung nạp với, các thuốc điều trị động kinh tiêu chuẩn dùng một mình hoặc phối hợp).

Đối với trẻ em 6 - 12 tuổi: Remebentin có thể được dùng phụ trị cho động kinh từng phần và động kinh từng phần kèm theo động kinh toàn thể thứ phát. Thuốc phải được khởi đầu và giám sát bởi một chuyên gia thần kinh nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Gabapentin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tuổi.

Tác dụng phụ

Đau do bệnh thần kinh:

  • Thường gặp: Choáng váng, buồn ngủ, tiêu chảy, khô miệng, phù ngoại biên, tăng trọng, mất trí nhớ, thất điều, tư duy bất thường, nổi mẩn.
  • Hiếm gặp: Tổn thương, suy nhược, đau lưng, táo bón, đầy hơi, buồn nôn, lú lẫn, tăng cảm, chóng mặt, khó thở và viêm thanh quản.

Động kinh:

  • Thường gặp: Buồn ngủ, choáng váng, thất điều, mệt mỏi, rung giật nhãn cầu, run rẩy, song thị, khó phát âm, mất trí nhớ, suy nhược, dị cảm, đau khớp, ban xuất huyết, khó thở, lo âu, tăng trọng, nhiễm trùng đường tiểu và viêm họng.
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, bực bội, viêm họng, bất lực, đi tiểu nhiều lần, viêm tụy, xét nghiệm chức năng gan tăng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, lú lẫn, trầm cảm, dễ xúc cảm, hung hăng, tư duy bất thường và loạn tâm thần/ảo giác, thay đổi glucose máu ở những bệnh nhân tiểu đường, đau cơ, nhức đầu, buồn nôn và/hoặc nôn.

Trẻ em 3 - 12 tuổi:

  • Thường gặp: Dễ xúc cảm, bực bội, tư duy bất thường, buồn ngủ, mệt mỏi, tăng trọng, hung hăng, choáng váng, tăng vận động, buồn nôn/nôn, nhiễm virus, sốt, viêm phế quản, nhiễm trùng hô hấp.
  • Hiếm gặp: Suy thận cấp tính, phản ứng dị ứng (mề đay, rụng tóc, phù mạch, tức ngực, ảo giác, rối loạn vận động, loạn trương lực cơ, đánh trống ngực, giảm tiểu cầu và ù tai).

Lưu ý: Dừng Remebentin đột ngột có thể làm gia tăng lo âu, mất ngủ, buồn nôn, đau và ra mồ hôi.

Tương tác thuốc

Nhiều thuốc tương tác với Gabapentin và không nên dùng đồng thời. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng, đặc biệt là thuốc kháng acid chứa nhôm và magnesi, morphin.

Dược lực học

Gabapentin có liên quan về mặt cấu trúc với chất dẫn truyền thần kinh gamma - aminobutyric acid (GABA) nhưng cơ chế tác động của nó khác với nhiều thuốc tương tác với các synapse GABA. Hoạt tính giảm đau đã được chứng minh trong các mô hình động vật làm đau do viêm và do bệnh thần kinh.

Dược động học

Nồng độ Gabapentin trung bình trong huyết tương đạt được khoảng 3 giờ sau khi uống liều đơn. Các giá trị Cmax và AUC tăng khi tăng liều. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều uống 300mg Gabapentin khoảng 60%. Gabapentin không được chuyển hóa ở người và thải trừ chủ yếu qua thận. Thời gian bán thải từ 5-7 giờ.

Dược động học ở trẻ em: Độ thanh thải Gabapentin dựa trên thể trọng ở trẻ em trên 4 tuổi giống nhau ở người lớn. Trẻ em từ 2-4 tuổi có độ thanh thải cao hơn theo thể trọng. Dưới 2 tuổi độ thanh thải Gabapentin thay đổi mạnh.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống

Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ.

Đau do bệnh thần kinh (người lớn trên 18 tuổi): Liều khởi đầu 300mg/ngày, tăng dần đến tối đa 1800mg/ngày.

Động kinh (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi): Liều thông thường 900-1200mg/ngày, tối đa 2400mg/ngày chia nhiều lần.

Động kinh (trẻ em 6-12 tuổi): 25-35mg/kg/ngày chia làm nhiều lần.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Báo cho bác sĩ nếu không dung nạp một số loại đường.
  • Không nên ngừng thuốc đột ngột.
  • Remebentin thường không hiệu quả điều trị động kinh vắng ý thức.
  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử loạn tâm thần và bệnh nhân thẩm phân.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Có thể gây buồn ngủ, choáng váng. Nên tránh lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú: Không nên dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Thông báo cho bác sĩ ngay. Quá liều Gabapentin không gây nhiễm độc cấp tính đe dọa tính mạng. Triệu chứng có thể bao gồm choáng váng, song thị, nói lắp, buồn ngủ, chậm chạp và tiêu chảy nhẹ.

Quên liều

Uống lại ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Gabapentin

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp, không bổ sung thêm thông tin từ nguồn khác.)

Gabapentin là một dẫn xuất của GABA, nhưng cơ chế tác dụng khác với các thuốc tương tác với synapse GABA.

Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C. Tránh ánh sáng và ẩm.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu REMEDICA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Gabapentin
Quy cách đóng gói Hộp 5 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nang cứng
Xuất xứ Síp
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.