
Thuốc Reinal-5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VD-30346-18 là số đăng ký của Thuốc Reinal-5 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Flunarizine , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Reinal-5 được sản xuất thành Viên nang cứng và đóng thành Hộp 6 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Reinal-5
Thuốc Reinal-5 là thuốc gì?
Reinal-5 là thuốc điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu, được chỉ định sử dụng trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không hiệu quả hoặc không dung nạp được.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Flunarizine | 5mg |
Chỉ định
Thuốc Reinal-5 (5mg) được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị dự phòng cơn đau nửa đầu trong trường hợp các biện pháp điều trị khác không có hiệu quả hoặc kém dung nạp.
Chống chỉ định
Thuốc Reinal-5 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với flunarizine hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có triệu chứng của bệnh Parkinson từ trước khi điều trị.
- Tiền sử có các triệu chứng ngoại tháp.
- Bệnh trầm cảm hoặc tiền sử có hội chứng trầm cảm tái phát.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Reinal-5 (5mg), bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR). Tần suất xuất hiện tác dụng phụ có thể khác nhau:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (≥1/10) | Tăng cân |
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10) | Viêm mũi, tăng cảm giác ngon miệng, trầm cảm, mất ngủ, buồn ngủ, táo bón, đau thượng vị, buồn nôn, đau cơ, kinh nguyệt bất thường, đau vú, mệt mỏi |
Ít gặp (≥1/1.000 đến <1/100) | Quá mẫn, hội chứng trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, thờ ơ, lo âu, bất thường phối hợp, mất phương hướng, hôn mê, dị cảm, nóng nảy, chậm chạp, ù tai, vẹo cổ, đánh trống ngực, hạ huyết áp, nóng bừng, khó tiêu, tắc ruột, khô miệng, rối loạn tiêu hóa, nôn, nổi mày đay, phát ban da, tăng tiết mồ hôi, co thắt cơ, co cơ, xuất huyết, rối loạn kinh nguyệt, kinh nguyệt không đều, phì đại tuyến vú, giảm ham muốn tình dục, phù toàn thân, phù ngoại biên, suy nhược |
Chưa rõ tần suất | Chứng ngồi nằm không yên, vận động chậm, dấu hiệu bánh xe răng cưa, loạn vận động, run, hội chứng ngoại tháp, Parkinson, an thần, tăng transaminase gan, phù mạch, ngứa, hồng ban, cứng cơ, tiết sữa bất thường |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Tương tác nên tránh
- Rượu: Rượu làm tăng tác dụng an thần của thuốc. Tránh sử dụng các đồ uống chứa cồn và các chế phẩm có cồn khi dùng thuốc.
Tương tác cần chú ý
- Thuốc có tác động giống atropin (atropinic): Dùng chung với các chất atropinic có thể làm tăng tác dụng phụ như bí tiểu, tăng nhãn áp cấp, táo bón, khô miệng…
- Thuốc an thần: Sử dụng chung có thể gây tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và giảm tỉnh táo.
Tương tác dược động học: Việc sử dụng lâu dài flunarizine không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết tương của phenytoin, carbamazepin, valproat hay phenobarbital. Dược động học flunarizine không bị thay đổi bởi topiramat.
Dược lực học
Flunarizine là thuốc có hoạt tính chẹn kênh calci, kháng histamin và an thần. Thuốc ngăn chặn sự quá tải calci ở tế bào, bằng cách làm giảm calci tràn vào quá mức qua màng tế bào. Flunarizin không tác động lên sự co bóp cơ tim, không ức chế nút xoang nhĩ hoặc nhĩ thất, không làm tăng tần số tim, không có tác dụng chống tăng huyết áp.
Dược động học
Hấp thu: Flunarizine được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa (>80%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 2 đến 4 giờ sau khi uống và đạt trạng thái ổn định ở tuần thứ 5-6. Trong điều kiện acid dịch vị dạ dày giảm (pH dạ dày cao), sinh khả dụng của flunarizin có thể thấp hơn.
Phân bố: Flunarizine gắn với protein huyết tương >99%. Thể tích phân bố lớn: 78l/kg ở người khỏe mạnh và 207l/kg ở những bệnh nhân bị động kinh. Thuốc nhanh chóng qua hàng rào máu não; nồng độ trong não cao hơn gấp khoảng 10 lần nồng độ huyết tương.
Chuyển hóa: Flunarizine chuyển hóa tại gan thành ít nhất 15 chất chuyển hóa. Đường chuyển hóa chính là CYP2D6.
Thải trừ: Flunarizine được thải trừ chủ yếu qua phân theo đường mật dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa. Thời gian bán thải thay đổi nhiều từ 5-15 giờ ở hầu hết các bệnh nhân sau khi dùng liều đơn. Ở một số người, nồng độ flunarizin trong huyết tương có thể đo được (>0,5ng/ml) trong thời gian kéo dài (lên đến 30 ngày).
Dùng liều lặp lại: Nồng độ trong huyết tương của flunarizin đạt được trạng thái ổn định sau khoảng 8 tuần dùng liều nhắc lại, một lần mỗi ngày và khoảng 3 lần cao hơn so với liều đơn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Reinal 5mg được dùng đường uống.
Liều dùng:
- Người lớn ≤ 65 tuổi và người cao tuổi (>65 tuổi): Liều 5mg/ngày, uống vào buổi tối, duy trì trong 4 đến 8 tuần. Nếu sau 8 tuần điều trị không có sự cải thiện, bệnh nhân được xem như không đáp ứng với điều trị và nên ngừng dùng thuốc. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Khuyến cáo chỉ dành cho bệnh nhân ≤ 65 tuổi: Nếu biểu hiện lâm sàng cho thấy đáp ứng điều trị không đầy đủ, có thể tăng liều lên đến 10mg/ngày nhưng cần cân nhắc khả năng dung nạp thuốc của bệnh nhân.
- Trẻ em >12 tuổi: 5mg/ngày, uống vào buổi tối. Thời gian điều trị không quá 6 tháng.
- Trẻ em <12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Flunarizine có thể gia tăng triệu chứng ngoại tháp, trầm cảm và bộc phát hội chứng Parkinson, đặc biệt ở người già. Cần theo dõi người bệnh thường xuyên, định kỳ, đặc biệt trong thời gian điều trị duy trì để phát hiện sớm các biểu hiện ngoại tháp, trầm cảm và ngừng điều trị kịp thời. Có thể xảy ra tăng cân và mệt mỏi. Nếu tình trạng này xảy ra, cần ngừng điều trị với flunarizine. Buồn ngủ có thể xảy ra, đặc biệt lúc bắt đầu điều trị. Nên thận trọng trong các hoạt động như lái xe hoặc vận hành máy móc. Chưa có thông tin về sử dụng flunarizin cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ và suy nhược có thể xảy ra. Một vài trường hợp quá liều cấp (cao đến 600mg uống 1 lần) đã được báo cáo, triệu chứng được quan sát là buồn ngủ, nhịp tim nhanh, kích động.
Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Trong vòng 1 giờ sau khi uống quá liều, nên súc rửa dạ dày. Có thể dùng than hoạt nếu thấy thích hợp.
Quên liều
Nếu bạn quên không dùng 1 liều, không dùng gấp đôi liều để bù lại cho liều đã quên. Dùng liều tiếp theo như bình thường.
Thông tin thêm về Flunarizine
(Chỉ bao gồm thông tin đã có sẵn trong dữ liệu cung cấp)
Flunarizine là một thuốc chẹn kênh canxi, có tác dụng làm giảm sự di chuyển của ion canxi vào tế bào thần kinh, từ đó giúp giảm tần suất và cường độ của cơn đau nửa đầu.
Bảo quản
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Flunarizine |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 vỉ x 10 viên |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |