Thuốc Re-Zoom

Thuốc Re-Zoom

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Re-Zoom là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Tadalafil của Opv. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-18991-13. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 2 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:09

Mô tả sản phẩm


Thuốc Re-Zoom 20mg

Thuốc Re-Zoom là thuốc gì?

Thuốc Re-Zoom 20mg là thuốc điều trị rối loạn cương dương ở nam giới trưởng thành.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tadalafil 20mg

Chỉ định

Thuốc Re-Zoom 20mg được chỉ định dùng điều trị rối loạn cương dương.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang sử dụng bất kỳ thuốc nitrat hữu cơ nào, dù dùng thường xuyên hay ngắt quãng.
  • Đang dùng thuốc đối kháng alpha-adrenergic.
  • Cản trở dòng máu đi ra từ tâm thất trái (hẹp van động mạch chủ, hẹp phì đại dưới van động mạch chủ).
  • Nhồi máu cơ tim trong vòng 90 ngày.
  • Đau thắt ngực không ổn định hoặc đau thắt ngực xảy ra trong khi giao hợp.
  • Suy tim giai đoạn 2 trở lên, trong 6 tháng gần đây.
  • Loạn nhịp tim không kiểm soát được, huyết áp thấp (<90/50 mmHg), hoặc cao huyết áp không kiểm soát được (>170/100 mmHg).
  • Đột quỵ trong 6 tháng gần đây.
  • Rối loạn thoái hoá võng mạc do di truyền.

Tác dụng phụ

Thường gặp (>1/100): Nhức đầu, khó tiêu, chóng mặt, đỏ mặt, xung huyết niêm mạc mũi, đau lưng/đau cơ.

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Sưng mí mắt, đau mắt và viêm kết mạc sung huyết.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Thuốc ức chế CYP3A4 (như ketoconazol, itraconazol,...) có thể làm tăng sự phân bố thuốc tadalafil trong cơ thể. Khi dùng đồng thời, tadalafil có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của thuốc ức chế kênh calci, thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn beta và thuốc lợi tiểu.

Dược lực học

Tadalafil là thuốc ức chế chọn lọc có hồi phục guanosine monophosphate vòng (cGMP) – là men đặc biệt phosphodiesterase týp 5 (PDE5). Khi có sự kích thích tình dục dẫn đến phóng thích nitric oxyd, sự ức chế PDE5 của tadalafil sẽ làm tăng nồng độ cGMP trong thể hang. Điều này đưa tới giãn cơ trơn và làm tăng áp lực máu vào trong mô dương vật, từ đó gây cương dương vật. Khi không có kích thích tình dục, tadalafil không có tác dụng gì.

Dược động học

Tadalafil hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong khoảng thời gian 2 giờ và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Tadalafil phân bố rộng trong các mô và thuốc gắn kết với protein huyết tương lên đến 94%. Thuốc được chuyển hoá trong gan nhờ cytochrome P450 CYP3A4. Chất chuyển hoá chính là methylcatechol glucuronide ít hoạt động hơn tadalafil và không có hoạt động ý nghĩa trên lâm sàng. Nửa đời thải trừ của tadalafil đạt 17.5 giờ. Tadalafil bài xuất chủ yếu thành các chất chuyển hoá trong phân (61%) và một phần nhỏ trong nước tiểu (khoảng 36%). Quá trình bài xuất diễn ra chậm hơn ở người lớn tuổi và bệnh nhân suy chức năng thận.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng:

Nam giới trưởng thành: Liều khởi đầu khuyến cáo là 10mg, uống từ 30 phút đến 12 giờ trước khi dự định sinh hoạt tình dục, không liên quan đến bữa ăn. Có thể tăng liều đến 20mg hoặc giảm liều còn 5mg, tùy theo đáp ứng của từng người. Số lần sử dụng thuốc tối đa được khuyên dùng là 1 lần/ngày.

Suy gan: Không vượt quá 10mg/ngày ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Không dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận:

  • Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine 51-80 mL/phút): Không cần điều chỉnh liều.
  • Suy thận trung bình (độ thanh thải creatinine 31-50 mL/phút): Khởi đầu 5mg, tối đa 10mg, không quá 1 lần/48 giờ.
  • Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 mL/phút), cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo: Tối đa 5mg, không quá 1 lần/72 giờ.

Bệnh nhân tiểu đường: Không cần điều chỉnh liều.

Không dùng cho người dưới 18 tuổi.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Cách dùng:

Uống đường uống.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Cần xem xét tình trạng tim mạch của bệnh nhân vì có thể có những nguy cơ tim mạch xảy ra trong khi hoạt động tình dục.
  • Sử dụng thận trọng cho bệnh nhân thương tổn chức năng gan, thận và biến dạng dương vật.
  • Thận trọng khi vận hành máy móc, phương tiện giao thông.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Xử lý quá liều

Các triệu chứng: Đau đầu, ợ hơi, đau lưng, đau cơ, chảy nước mũi, đỏ mặt. Trong trường hợp quá liều, cần thực hiện các biện pháp hỗ trợ chuẩn. Lọc máu ít hiệu quả trong việc loại trừ tadalafil.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Tadalafil

(Chỉ bao gồm thông tin đã có trong dữ liệu cung cấp)

Tadalafil là một chất ức chế chọn lọc phosphodiesterase type 5 (PDE5). Nó hoạt động bằng cách tăng lưu lượng máu đến dương vật, giúp đạt được và duy trì sự cương cứng.

Bảo quản

Ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Opv
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 2 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.