Thuốc Raxium 20

Thuốc Raxium 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

VD-28574-17 là số đăng ký của Thuốc Raxium 20 - một loại thuốc tới từ thương hiệu Dhg, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Rabeprazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Raxium 20 được sản xuất thành Viên nén bao tan trong ruột và đóng thành Hộp 3 vỉ x 10 viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:10

Mô tả sản phẩm


Thuốc Raxium 20

Thuốc Raxium 20 là thuốc gì?

Raxium 20 là thuốc dạ dày chứa hoạt chất Rabeprazole 20mg, thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid. Thuốc được dùng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

Chỉ định

  • Điều trị loét tá tràng hoạt động, loét dạ dày lành tính hoạt động.
  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản dạng loét hoặc dạng bào mòn (GERD).
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý khác.
  • Điều trị duy trì dài hạn bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày - thực quản từ trung bình đến rất nặng.
  • Kết hợp với các thuốc kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Thuốc Raxium 20 chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc và các dẫn xuất benzimidazole.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Raxium 20, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100) Nhiễm trùng, mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, ho, viêm họng, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, đau không đặc hiệu/đau lưng.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Căng thẳng, viêm phế quản, viêm xoang, khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương, nhiễm trùng đường niệu.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, dị ứng (phù mặt, hạ huyết áp và khó thở, ban đỏ, phản ứng bóng nước), chán ăn, trầm cảm, rối loạn thị giác, viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác, viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Dược lực học

Raxium 20 với thành phần hoạt chất là Rabeprazole natri, thuộc nhóm thuốc kháng tiết acid. Thuốc ức chế sự tiết acid của dạ dày bằng cách ức chế đặc hiệu enzyme H+/K+-ATPase (bơm acid hay bơm proton). Hiệu quả tỷ lệ với liều lượng và ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid do kích thích bất kể tác nhân kích thích nào.

Sau khi uống một liều 20 mg Rabeprazole natri, khởi phát của hiệu quả kháng tiết acid xảy ra trong vòng một giờ, với hiệu quả tối đa ở giữa hai và bốn giờ. 23 giờ sau liều Rabeprazole natri đầu tiên, sự ức chế tiết acid cơ bản là 69% và sự ức chế tiết acid do thức ăn kích thích là 82% và thời gian ức chế kéo dài đến 48 giờ.

Dược động học

Raxium 20 là dạng viên nén bao tan trong ruột (không tan trong dạ dày).

  • Hấp thu: Rabeprazole được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3,5 giờ và sinh khả dụng khoảng 52% sau khi uống liều 20 mg. Thức ăn và thời gian dùng thuốc trong ngày không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc.
  • Phân bố: Rabeprazole gắn kết nhiều vào protein huyết tương (khoảng 97%).
  • Chuyển hoá: Rabeprazole được chuyển hoá qua hệ thống cytochrome P450 của gan.
  • Thải trừ: Ở người khỏe mạnh, thời gian bán huỷ trong huyết tương khoảng 1 giờ (0,7–1,5 giờ) và độ thanh thải toàn cơ thể là 283 ± 98 mL/phút. Khoảng 90% liều dùng được bài xuất trong nước tiểu dưới dạng chuyển hoá, phần còn lại được bài tiết qua phân.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Thuốc dùng đường uống. Nên uống nguyên viên, không nên nhai hay nghiền nát viên thuốc. Uống thuốc trước khi ăn sáng hoặc trước khi đi ngủ.

Liều dùng: (Xem chi tiết trong phần văn bản nguồn, do liều dùng khá dài và phức tạp)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị bằng Rabeprazole không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hay thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng ung thư trước khi bắt đầu điều trị.
  • Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt điều trị hơn một năm) cần được kiểm tra thường xuyên.
  • Người bệnh rối loạn chức năng gan nặng.
  • Rabeprazole không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em vì chưa có kinh nghiệm sử dụng Rabeprazole ở nhóm tuổi này.
  • Hạ magnesi máu hiếm gặp ở bệnh nhân điều trị với thuốc ức chế bơm proton (PPI) ít nhất 3 tháng, có thể gặp nhiều hơn trong trường hợp sau 1 năm điều trị.
  • Thuốc ức chế bơm proton (PPI), đặc biệt là nếu dùng liều cao và khoảng thời gian dài (> 1 năm), có thể liên quan với sự tăng nguy cơ loãng xương liên quan đến gãy xương hông, cổ tay hay cột sống, chủ yếu ở người lớn tuổi hoặc trong sự hiện diện của các yếu tố nguy cơ khác.
  • Điều trị bằng PPI, bao gồm Rabeprazole natri, có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa như Salmonella, CampylobacterClostridioides difficile.

Xử lý quá liều

Liều uống tối đa không quá 60 mg x 2 lần/ngày hoặc 160 mg x 1 lần/ngày. Do thuốc gắn kết nhiều vào protein huyết tương nên không dễ dàng để thẩm tách. Vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu nên trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và các biện pháp hỗ trợ.

Quên liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin thêm về Rabeprazole

Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ức chế đặc hiệu enzyme H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, dẫn đến giảm tiết acid dạ dày.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Dhg
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.