Thuốc Ravenell-62.5 Davipharm

Thuốc Ravenell-62.5 Davipharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao phim Thuốc Ravenell-62.5 là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Ravenell-62.5 là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Bosentan , và được đóng thành Hộp 4 Vỉ x 14 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-31092-18

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:40

Mô tả sản phẩm


Thuốc Ravenell-62.5

Thuốc Ravenell-62.5 là thuốc gì?

Ravenell-62.5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, chứa hoạt chất Bosentan 62.5mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH) và xơ cứng bì toàn thể kèm loét ngón tay/chân.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Bosentan 62.5 mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng áp lực động mạch phổi (PAH) để cải thiện khả năng gắng sức và triệu chứng ở bệnh nhân độ III theo phân loại của WHO. Hiệu quả đã được chứng minh trong:
    • Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (vô căn hoặc di truyền).
    • Tăng áp lực động mạch phổi thứ phát do xơ cứng bì mà không có bệnh phổi kẽ nặng.
  • Bosentan cũng được chỉ định để giảm số lượng vết loét ngón tay/chân mới ở bệnh nhân xơ cứng bì toàn thể và vết loét ngón tay/chân đang tiến triển.

Chống chỉ định:

  • Quá mẫn với bosentan hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan trung bình và nặng (Child-Pugh B hoặc C).
  • Giá trị enzym aminotransferase gan (ALT, AST) cao hơn gấp 3 lần so với giá trị giới hạn bình thường trên.
  • Sử dụng chung với cyclosporin A.
  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ có khả năng mang thai không sử dụng biện pháp tránh thai tin cậy.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm: nhức đầu, phù/giữ dịch, chức năng gan bất thường và thiếu máu/giảm hemoglobin. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra, cần theo dõi chặt chẽ và báo cáo cho bác sĩ.

  • Rất thường gặp (ADR ≥1/10): Nhức đầu, Phù, giữ dịch.
  • Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10): Thiếu máu, giảm hemoglobin; Phản ứng quá mẫn (viêm da, ngứa, ban đỏ); Ngất; Hồi hộp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, hạ huyết áp; Nghẹt mũi; Ban đỏ.
  • Ít gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/100): Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu; Tăng enzym aminotransferase cùng với viêm gan và/ hoặc vàng da.
  • Hiếm gặp (1/1.000 ≤ ADR < 1/10.000): Sốc phản vệ và/ hoặc phù mạch; Hoại tử gan, suy gan.
  • Chưa rõ tần suất: Thiếu máu hoặc giảm hemoglobin cần phải truyền hồng cầu.

Tương tác thuốc:

Bosentan là chất cảm ứng của một số enzym gan, có thể làm giảm nồng độ của các thuốc khác được chuyển hóa bởi các enzym này. Ngược lại, một số thuốc có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ của Bosentan. Cần thận trọng khi sử dụng Ravenell-62.5 cùng với các thuốc khác, đặc biệt là cyclosporin A, fluconazole, rifampicin, lopinavir/ritonavir, thuốc tránh thai hormone, warfarin, simvastatin, ketoconazole, eprostenol, sildenafil, digoxin. Tham khảo ý kiến bác sĩ về các tương tác thuốc.

Dược lực học:

Bosentan là chất chủ vận receptor endothelin kép, ức chế tác dụng của endothelin-1 (ET-1), một chất gây co mạch mạnh. Điều này dẫn đến giảm kháng lực mạch máu phổi và toàn thân, làm tăng cung lượng tim mà không làm tăng nhịp tim.

Dược động học:

Bosentan được hấp thu tốt qua đường uống, gắn kết mạnh với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa ở gan và thải trừ chủ yếu qua mật. Thời gian bán thải khoảng 5,4 giờ. Dược động học có thể thay đổi ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.

Liều lượng và cách dùng:

Liều lượng và cách dùng thuốc cần được bác sĩ chỉ định cụ thể tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Thông thường, liều khởi đầu cho người lớn là 62.5 mg x 2 lần/ngày trong 4 tuần, sau đó tăng lên 125 mg x 2 lần/ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Theo dõi chức năng gan định kỳ.
  • Theo dõi nồng độ hemoglobin.
  • Thận trọng ở bệnh nhân suy gan, suy thận, tăng áp lực động mạch phổi nặng, và bệnh nhân bị nhiễm HIV.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả.

Xử lý quá liều:

Quá liều bosentan có thể gây hạ huyết áp. Cần hỗ trợ tim mạch tích cực. Bosentan không thể loại bỏ bằng phương pháp lọc máu.

Quên liều:

Uống bổ sung liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm uống liều kế tiếp. Không uống liều gấp đôi.

Thông tin thêm về Bosentan (hoạt chất):

Bosentan là một chất đối kháng thụ thể endothelin mạnh, có tác dụng làm giãn mạch máu, giảm huyết áp phổi và cải thiện chức năng tim phổi ở bệnh nhân bị tăng áp lực động mạch phổi.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Davipharm
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Bosentan
Quy cách đóng gói Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.