
Thuốc Radicad 10
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Radicad 10 được sản xuất tại Ấn Độ là sản phẩm mà Thuốc Trường Long muốn nhắc tới trong bài viết ngày hôm nay. Thuốc có chứa hoạt chất Rabeprazole , mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh. Đây là thuốc kê đơn đã được Cadila đăng ký lưu hành (có mã đăng ký là VN-16968-13) nên bạn có thể an tâm về nguồn gốc, xuất xứ cũng như về chất lượng của thuốc. Hiện nay, thuốc có dạng bào chế là Viên nén bao tan trong ruột và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Radicad 10
Thuốc Radicad 10 là thuốc gì?
Radicad 10 là thuốc dạ dày chứa hoạt chất Rabeprazole 10mg, thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI). Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazole | 10mg |
Chỉ định
- Loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày - tá tràng (GORD).
- Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày - tá tràng (duy trì GORD).
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày - tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng).
- Hội chứng Zollinger - Ellison.
- Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Rabeprazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp nhất bao gồm: đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẫn đỏ và khô miệng.
Các tác dụng phụ khác có thể gặp, được phân loại theo tần suất:
Hệ cơ quan | Thường gặp | Không thường gặp | Hiếm | Rất hiếm | Chưa biết |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm khuẩn | Nhiễm trùng | ||||
Các rối loạn hệ thống lympho bào và máu | Mất bạch cầu trung tính, Giảm bạch cầu, Mất tiểu cầu, Tăng bạch cầu | ||||
Các rối loạn hệ thống miễn dịch | Quá mẫn | ||||
Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng | Biếng ăn | Giảm Natri máu | |||
Các rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Căng thẳng | Trầm cảm | Lẫn lộn | |
Các rối loạn hệ thống thần kinh | Đau đầu, chóng mặt | Buồn ngủ | |||
Các rối loạn mắt | Rối loạn thị giác | ||||
Các rối loạn mạch | Phù ngoại | ||||
Các rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho | Viêm họng, Viêm mũi | Viêm phổi, Viêm xoang | ||
Các rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, Nôn ói, Đau bụng, Buồn nôn, Táo bón, Đầy hơi, Khó tiêu, Khô miệng, Ợ hơi | Viêm dạ dày, Viêm miệng, Rối loạn vị giác | |||
Các rối loạn gan mật | Viêm gan, Vàng da, Bệnh gan não | ||||
Các rối loạn da và mô dưới da | Nổi mẫn đỏ, Chàm, Ngứa, Đổ mồ hôi | Các phản ứng da, Bỏng rộp, Chàm đa dạng, độc hoại tử biểu bì da (TEN), hội chứng Stevens- Johnson (SJS) | |||
Các rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau không đặc trưng, Đau lưng | Đau cơ, Chuột rút chân, Đau khớp | |||
Các rối loạn thận niệu | Nhiễm trùng đường tiết niệu, Viêm mô kẽ thận | ||||
Các rối loạn sinh sản và ngực | Phát triển tuyến vú ở nam giới | ||||
Các điều kiện rối loạn tổng quát và nơi tiêm | Suy nhược | Giả cúm, Đau lưng, Ớn lạnh, Sốt |
Lưu ý: Danh sách tác dụng phụ không đầy đủ. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Rabeprazole có thể tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH. Việc sử dụng đồng thời với ketoconazole hoặc itraconazole có thể làm giảm nồng độ các thuốc kháng nấm trong huyết tương. Không nên sử dụng đồng thời với atazanavir.
Dược lực học
Rabeprazole natri là thuốc kháng tiết, thuộc nhóm benzimidazole. Thuốc ức chế đặc hiệu men H+/K+/ATPase (bơm proton), dẫn đến ức chế tiết acid dạ dày. Tác dụng kháng tiết kéo dài đến 48 giờ sau khi dùng liều.
Dược động học
Hấp thu:
Radicad 10 là viên nén bao tan trong ruột. Thuốc được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt được sau khoảng 3.5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%.
Phân bố:
Rabeprazole gắn kết khoảng 97% với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ:
Rabeprazole được chuyển hóa ở gan qua hệ thống cytochrome P450 (CYP450), chủ yếu qua CYP2C19 và CYP3A4. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Giới tính, chức năng thận, rối loạn chức năng gan, người lớn tuổi:
Có sự khác biệt về dược động học giữa các nhóm đối tượng này, xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Thuốc được dùng 1 lần/ngày vào buổi sáng, trước khi ăn. Viên nén không được nhai hoặc nghiền nát mà phải nuốt nguyên viên.
Người lớn/người cao tuổi:
- Loét tá tràng hoạt động và loét dạ dày lành tính hoạt động: 20mg/ngày.
- GORD: 20mg/ngày (4-8 tuần). Liều duy trì có thể là 10mg hoặc 20mg/ngày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: 60mg/ngày, có thể tăng lên đến 120mg/ngày.
- Điều trị diệt trừ H. pylori: 20mg x 2 lần/ngày, kết hợp với các kháng sinh khác.
Suy thận và suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Điều trị bằng Rabeprazole không loại trừ khả năng ung thư. Cần loại trừ ung thư trước khi điều trị.
- Bệnh nhân điều trị lâu dài cần được theo dõi thường xuyên.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Có thể tăng nguy cơ nhiễm trùng đường tiêu hóa.
Xử lý quá liều
Kinh nghiệm về quá liều còn hạn chế. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Rabeprazole (Hoạt chất)
Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách ức chế men H+/K+/ATPase. Điều này dẫn đến giảm tiết acid dạ dày, giúp điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cadila |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |