Thuốc Rabzak 20

Thuốc Rabzak 20

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Rabzak 20 với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VN-22506-20. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Ấn Độ. Rabeprazole là hoạt chất chính có trong Thuốc Rabzak 20. Thương hiệu của thuốc Thuốc Rabzak 20 chính là Akriti

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:41

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rabzak 20

Thuốc Rabzak 20 là thuốc gì?

Thuốc Rabzak 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất Rabeprazole 20mg. Thuốc được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến tăng tiết acid dạ dày.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

Chỉ định:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Bệnh loét đường tiêu hóa.
  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với rabeprazole, các dẫn chất benzimidazole (ví dụ: Ezomeprazole, lansoprazole, omeprazole, pantoprazole) và bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
  • Phụ nữ mang thai.
  • Người không dung nạp galactose di truyền, thiếu enzym Lapp lactase hoặc suy giảm hấp thu glucose-galactose.

Tác dụng phụ:

Tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là đau đầu, tiêu chảy và nổi mẫn da. Các tác dụng phụ khác bao gồm: ngứa, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi, táo bón, buồn nôn và nôn, đầy hơi, đau bụng, đau khớp và đau cơ, nổi mày đay và khô miệng.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

Rabeprazole có thể làm giảm nồng độ/tác dụng của atazanavir, clopidogrel, dabigatran, etexilat, dasatinib, erlotinib, indinavir, muối sắt, itraconazole, ketoconazole, mesalamin, mycophenolat, nelfinavir. Rabeprazole có thể tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc là cơ chất CYP2C19, CYP2C8 (mức độ rủi ro cao), methotrexat, saquinavir, voriconazol. Có thể giảm sự hấp thu ketoconazole hoặc itraconazole khi dùng đồng thời với Rabeprazole. Không nên dùng đồng thời với erlotinib, nelfinavir, delavirdin, posaconazol. Tránh dùng đồng thời với atazanavir.

Dược lực học:

Rabeprazole thuộc nhóm kháng tiết acid (dẫn chất benzimidazol ức chế bơm proton). Thuốc ngăn chặn sự tiết acid dạ dày bằng cách ức chế H+, K+ ATPase tại bề mặt tiết của tế bào viền dạ dày. Rabeprazole ức chế bước cuối cùng của quá trình tiết acid dạ dày.

Dược động học:

Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong khoảng 3,5 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống khoảng 52%. Rabeprazole gắn kết 97% với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa mạnh qua gan và bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 90%) và phần còn lại qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1 giờ.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống thuốc vào buổi sáng.

Liều dùng:

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng: 20 mg/lần/ngày trong 4-8 tuần. Sau đó, duy trì 10 mg hoặc 20 mg/ngày tùy đáp ứng.
  • Bệnh loét đường tiêu hóa hoạt động: 20 mg/ngày trong 4-8 tuần (loét tá tràng) hoặc 6-12 tuần (loét dạ dày).
  • Hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu 60 mg/lần/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng. Liều có thể tăng đến 120 mg/ngày; liều trên 100 mg/ngày nên chia làm 2 lần.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Đáp ứng triệu chứng với rabeprazole không loại trừ được các u ác tính dạ dày hoặc thực quản. Cần loại trừ khả năng ung thư trước khi điều trị.
  • Điều trị kéo dài hơn một năm cần được giám sát định kỳ.
  • Thận trọng khi dùng ở người suy gan.
  • Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
  • Chưa có kinh nghiệm sử dụng ở trẻ em.
  • Có báo cáo về rối loạn tạo máu.
  • Có báo cáo bất thường enzyme gan.

Xử lý quá liều:

Chưa có báo cáo về dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sàng trong trường hợp quá liều. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều:

Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ. Không dùng gấp đôi liều.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ không quá 30°C.

Thông tin thêm về Rabeprazole (chỉ có thông tin giới hạn):

Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton, ức chế sự tiết acid dạ dày hiệu quả.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Akriti
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.