Thuốc Rablet-B

Thuốc Rablet-B

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Rablet-B là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Inventia. Thuốc có thành phần là Rabeprazole và được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên Viên nén. Thuốc Rablet-B được sản xuất tại Ấn Độ và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-18807-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:39

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rablet-B

Thuốc Rablet-B là thuốc gì?

Rablet-B là thuốc thuộc nhóm thuốc dạ dày, chứa hoạt chất chính là Rabeprazole, một chất ức chế bơm proton (PPI). Thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề về dạ dày như viêm loét dạ dày, tá tràng và trào ngược dạ dày thực quản.

Thành phần:

Thông tin thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

Chỉ định:

  • Điều trị viêm loét do hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Điều trị ngắn hạn (4-8 tuần) làm lành và giảm triệu chứng loét.
  • Điều trị duy trì chứng viêm loét do trào ngược dạ dày – thực quản (GERD): Giúp làm lành và giảm tỷ lệ tái phát triệu chứng.
  • Điều trị loét dạ dày, tá tràng, đặc biệt các trường hợp có H. pylori: Điều trị ngắn hạn (4 tuần) làm lành và giảm triệu chứng.
  • Điều trị dài hạn chứng tăng tiết bệnh lý, bao gồm hội chứng Zollinger-Ellison.

Chống chỉ định:

  • Mẫn cảm với Rabeprazole, các dẫn chất benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ:

Thuốc được dung nạp tốt. Tác dụng phụ thường thoáng qua và nhẹ hoặc trung bình. Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, tiêu chảy và buồn nôn.

Nhóm cơ quan hệ thống Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm
Nhiễm trùng và ký sinh trùng Nhiễm trùng
Rối loạn hệ tạo máu và lympho Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu
Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng dị ứng hệ thống cấp tính (sưng mặt, hạ huyết áp, khó thở)
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa Chán ăn
Rối loạn tâm thần Mất ngủ, bồn chồn, buồn ngủ Trầm cảm
Rối loạn hệ thần kinh Nhức đầu, chóng mặt
Rối loạn mắt Rối loạn thị giác
Rối loạn hô hấp ngực và trung thất Ho, viêm họng, viêm mũi Viêm phế quản, viêm xoang
Rối loạn tiêu hóa Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi Viêm dạ dày, viêm miệng, rối loạn vị giác
Rối loạn gan mật Viêm gan, vàng da Bệnh não gan
Rối loạn da và mô dưới da Ban đỏ da, ngứa, tăng tiết mồ hôi, nổi mẩn Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), hội chứng Steven-Johnson
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương Đau không đặc hiệu (đau lưng) Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp
Rối loạn thận và niệu Nhiễm trùng đường niệu, viêm thận kẽ
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc Suy nhược, hội chứng giả cúm Đau ngực, ớn lạnh, sốt
Xét nghiệm Tăng men gan

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Cải thiện triệu chứng không loại trừ ung thư ruột hoặc thực quản. Cần loại trừ ung thư trước khi dùng.
  • Điều trị dài hạn cần kiểm tra định kỳ.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy gan nặng.
  • Chưa xác định tác dụng và độ an toàn ở trẻ em.
  • Không có sự khác biệt về độ an toàn và hiệu quả giữa người lớn tuổi và người trẻ tuổi.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc:

Rabeprazole được chuyển hóa qua hệ thống CYP450. Có thể tương tác với thuốc khác chuyển hóa qua hệ thống này. Rabeprazole có thể tương tác với ketoconazole, digoxin và warfarin. Cần theo dõi bệnh nhân khi sử dụng chung Rabeprazole với các thuốc này. Sử dụng đồng thời với thuốc kháng acid không ảnh hưởng nồng độ Rabeprazole trong huyết tương.

Dược lực học:

Rabeprazole là chất ức chế bơm proton (PPI), ức chế men H+, K+ ATPase tại tế bào thành dạ dày, ngăn chặn bài tiết acid dạ dày. Tác dụng kháng tiết kéo dài trong vòng 24 giờ.

Dược động học:

Khi dùng liều uống 20mg, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2.0 – 5.0 giờ. Thời gian bán thải huyết tương là 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%. 93% gắn kết với protein huyết tương. Được chuyển hóa mạnh qua gan. 90% lượng thuốc thải trừ qua nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng:

Dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Viêm loét do trào ngược dạ dày-thực quản: 20 mg/ngày trong 4-8 tuần.
  • Điều trị duy trì viêm loét do trào ngược dạ dày-thực quản: 20 mg/ngày.
  • Tiệt trừ H. pylori: 20 mg x 2 lần/ngày kết hợp với các kháng sinh khác.
  • Tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Ellison): Liều khởi đầu 60mg/ngày, có thể tăng lên đến 120mg/ngày.

Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan thận.

Xử lý quá liều:

Chưa có báo cáo về quá liều. Điều trị hỗ trợ và triệu chứng.

Quên liều:

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.

Thông tin bổ sung về Rabeprazole (Hoạt chất):

Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI) thuộc nhóm benzimidazole. Cơ chế tác dụng là ức chế chọn lọc và không thuận nghịch men H+/K+-ATPase, làm giảm sự bài tiết acid dạ dày.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Inventia
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Ấn Độ
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.