Thuốc Rabizol 20 Tablet

Thuốc Rabizol 20 Tablet

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Viên nén bao tan trong ruột Thuốc Rabizol 20 Tablet là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Rabizol 20 Tablet là sản phẩm tới từ thương hiệu Acme, được sản xuất trực tiếp tại Bangladesh theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Rabeprazole , và được đóng thành Hộp 5 vỉ x 10 viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VN-21820-19

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:15

Mô tả sản phẩm


Thuốc Rabizol 20 Tablet

Thuốc Rabizol 20 Tablet là thuốc gì?

Rabizol 20 Tablet là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm sản xuất acid trong dạ dày. Thành phần chính là Rabeprazole 20mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazole 20mg

Chỉ định

  • Điều trị loét tá tràng hoạt động.
  • Điều trị loét dạ dày lành tính hoạt động.
  • Điều trị trào ngược dạ dày thực quản dạng loét/dạng bào mòn (GORD).
  • Điều trị duy trì dài hạn trào ngược dạ dày - thực quản.
  • Điều trị triệu chứng trong trào ngược dạ dày-thực quản từ trung bình - rất nặng.
  • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison.
  • Kết hợp với kháng sinh thích hợp trong phác đồ điều trị Helicobacter pylori ở những bệnh nhân có bệnh viêm loét dạ dày.

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với rabeprazole natri hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và phụ nữ đang trong thời kỳ cho con bú.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Rabizol 20 Tablet:

Thường gặp (>1/100):

  • Nhiễm trùng
  • Mất ngủ
  • Đau đầu, chóng mặt
  • Ho, viêm họng, viêm mũi
  • Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi
  • Đau không đặc hiệu, đau lưng
  • Suy nhược, triệu chứng giống cúm

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Căng thẳng
  • Tình trạng lơ mơ
  • Viêm phế quản, viêm xoang
  • Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi
  • Phát ban, ban đỏ
  • Đau cơ, chuột rút ở chân, đau khớp, gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu
  • Tức ngực, ớn lạnh, sốt
  • Tăng men gan

Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):

  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu
  • Quá mẫn
  • Biếng ăn
  • Trầm cảm
  • Rối loạn thị giác
  • Viêm dạ dày, viêm miệng, loạn vị giác
  • Viêm gan, vàng da, bệnh não gan
  • Ngứa, đổ mồ hôi, phản ứng bóng nước
  • Viêm thận kẽ
  • Tăng cân

Rất hiếm gặp (< 1/10.000):

  • Ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN), hội chứng Stevens - Johnson (SJS)

Không rõ tần suất:

  • Hạ natri máu, hạ magnesi máu
  • Lú lẫn
  • Phù mạch ngoại biên
  • Lupus ban đỏ bán cấp ở da
  • Nữ hóa tuyến vú

Hướng dẫn cách xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Rabeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác, đặc biệt là các thuốc hấp thu phụ thuộc vào pH dạ dày. Không nên dùng đồng thời atazanavir với rabeprazole. Sử dụng đồng thời với methotrexate cần thận trọng.

Dược lực học

Rabeprazole natri thuộc nhóm các hợp chất kháng bài tiết (dẫn chất benzimidazol), ức chế men H+, K+ATPase (bơm proton), dẫn đến sự ức chế tiết acid dạ dày ở cả điều kiện bình thường và khi bị kích thích. Tác dụng kháng tiết bắt đầu trong vòng 1 giờ, hiệu quả tối đa đạt được trong vòng 2-4 giờ và kéo dài đến 48 giờ sau liều dùng.

Dược động học

Rabeprazole được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối của một liều 20 mg đường uống là khoảng 52%. Thời gian bán thải huyết tương là khoảng 1 giờ. Thuốc được chuyển hóa bởi gan và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu.

Ghi chú: Thông tin dược động học ở bệnh nhân suy thận, suy gan và người già được cung cấp chi tiết trong phần mô tả sản phẩm nhưng ở đây được tóm tắt do giới hạn về độ dài.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn/người già: Liều dùng và cách dùng tùy thuộc vào chỉ định cụ thể. Xem chi tiết trong phần chỉ định.

Trẻ em: Rabeprazole không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Các đáp ứng điều trị với rabeprazole có thể che lấp triệu chứng của ung thư dạ dày. Cần loại trừ khả năng ung thư trước khi sử dụng.
  • Bệnh nhân điều trị dài hạn cần được giám sát thường xuyên.
  • Có nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với các thuốc ức chế bơm proton khác.
  • Viên nén rabeprazol nên được nuốt nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.
  • Nguy cơ gãy xương tăng lên khi dùng thuốc ức chế bơm proton lâu dài, đặc biệt ở người lớn tuổi.
  • Có thể xảy ra giảm magnesi máu nghiêm trọng khi dùng thuốc kéo dài.

Xử lý quá liều

Kinh nghiệm quá liều rabeprazol còn hạn chế. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ thích hợp.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần với liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Rabeprazole

Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI) mạnh mẽ và có hiệu quả cao trong việc giảm sản lượng acid dạ dày. Nó hoạt động bằng cách ức chế men H+, K+-ATPase, enzyme chịu trách nhiệm cho việc sản xuất acid trong tế bào thành dạ dày.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Acme
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Rabeprazole
Quy cách đóng gói Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao tan trong ruột
Xuất xứ Bangladesh
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.