
Thuốc Rabiswift 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
VN-21411-18 là số đăng ký của Thuốc Rabiswift 20 - một loại thuốc tới từ thương hiệu CPC1HN, được sản xuất tại Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Rabeprazole , sẽ mang lại nhiều lợi ích về sức khỏe cho người bệnh như có thể điều trị, hỗ trợ điều trị hay phòng ngừa bệnh tật. Thuốc Thuốc Rabiswift 20 được sản xuất thành Viên nén bao tan trong ruột và đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Cùng theo dõi tiếp nội dung dưới đây của Thuốc Trường Long để có thêm nhiều thông tin khác về loại thuốc này.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:38
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rabiswift 20
Thuốc Rabiswift 20 là thuốc gì?
Rabiswift 20 là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), được sử dụng để giảm lượng acid dạ dày. Thuốc chứa hoạt chất Rabeprazole 20mg.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazole | 20mg |
Chỉ định
Thuốc Rabiswift 20 được chỉ định để điều trị:
- Loét tá tràng hoạt động.
- Bệnh loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Triệu chứng trào ngược dạ dày thực quản do ăn mòn hoặc loét (GORD).
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản điều trị dài hạn (GORD kéo dài).
- Điều trị triệu chứng từ trung bình đến rất nặng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (triệu chứng GORD).
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Kết hợp với các phác đồ điều trị kháng khuẩn thích hợp để diệt Helicobacter pylori ở bệnh nhân bị bệnh loét dạ dày.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân mẫn cảm với rabeprazole, dẫn xuất benzimidazol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Không phối hợp với sản phẩm chứa rilpivirin.
Tác dụng phụ
Phản ứng ngoại ý thường gặp nhất là đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi ban và khô miệng. Các tác dụng phụ khác có thể xảy ra, được liệt kê theo tần suất:
Nhóm cơ quan hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm | Không biết |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm trùng | ||||
Rối loạn hệ tạo máu và lymphô | Giảm bạch cầu trung tính, Giảm bạch cầu, Giảm tiểu cầu, Tăng bạch cầu | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | ||||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa | Chán ăn | Giảm magnesi huyết, Giảm natri huyết | |||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ, Tình trạng kích động, Trầm cảm, Lẫn lộn | ||||
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt | Tình trạng mơ màng | |||
Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác | ||||
Rối loạn mạch máu | Phù ngoại biên | ||||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho, Viêm họng, Viêm mũi, Viêm phế quản, Viêm xoang | ||||
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, nôn, Buồn nôn, Đau bụng, Táo bón, Đầy hơi, Khó tiêu, Khô miệng, Ợ hơi | Viêm dạ dày, Viêm miệng, Rối loạn vị giác | |||
Rối loạn gan mật | Viêm gan, Vàng da, Bệnh não gan | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban, Đỏ da, Ngứa, Tăng tiết mồ hôi | Nổi bóng nước, Ban đỏ đa dạng | Hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) | ||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau không đặc hiệu/đau lưng, Đau cơ, Vọp bẻ chân, Đau khớp | Gãy xương | |||
Rối loạn thận và niệu | Nhiễm trùng đường niệu, Viêm thận kẽ | ||||
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Chứng vú to ở nam giới | ||||
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc | Suy nhược | Hội chứng giả cúm, Đau ngực, Ớn lạnh, Sốt | Tăng cân, Tăng men gan |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Tương tác thuốc
Rabeprazole có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc các chất bổ sung khác mà bạn đang sử dụng.
Dùng đồng thời rabeprazole và atazanavir không được khuyến cáo. Dùng đồng thời rabeprazole natri và ketoconazol hoặc itraconazol có thể gây giảm đáng kể nồng độ thuốc kháng nấm trong huyết tương.
Rabeprazole có thể làm tăng nồng độ/tác dụng của các thuốc là cơ chất CYP2C19, CYP2C8, metrothrexat, saquinavir, voriconazol.
Dược lực học
Rabeprazole natri thuộc nhóm chống tiết dẫn xuất của benzimidazol. Thuốc ức chế sự bài tiết acid dạ dày do ức chế đặc hiệu trên enzyme H+/K+ – ATPase ở bề mặt tiết của tế bào thành dạ dày. Tác dụng này có liên quan đến liều dùng và dẫn đến ức chế cả sự tiết acid cơ bản lẫn sự tiết acid kích thích bất kể do tác nhân kích thích nào. Hiệu quả ức chế tiết acid tăng nhẹ khi dùng tiếp theo mỗi ngày một liều và đạt ổn định sau 3 ngày.
Trong các nghiên cứu lâm sàng trên bệnh nhân được điều trị với 20 mg rabeprazole natri ngày 1 lần, kéo dài đến 24 tháng, mức gastrin huyết thanh tăng trong 2 đến 8 tuần đầu, cho thấy hiệu quả ức chế trên tiết acid. Mức gastrin trở về như trước khi điều trị, thường trong vòng 1 đến 2 tuần sau khi ngừng thuốc.
Các nghiên cứu trên các đối tượng khỏe mạnh đã chỉ ra rằng rabeprazole natri không có tương tác lâm sàng đáng kể với amoxicillin. Rabeprazole không gây ảnh hưởng bất lợi đến nồng độ amoxicillin trong huyết tương hoặc clarithromycin khi phối hợp với mục đích diệt H. pylori ở dạ dày - ruột.
Dược động học
Hấp thu: Rabeprazole được hấp thu nhanh, với nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3,5 giờ sau khi uống liều 20 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của liều 20 mg đường uống là khoảng 52%. Thời gian bán thải huyết tương khoảng 1 giờ. Không thấy có tương tác với thức ăn trên lâm sàng.
Phân bố: Rabeprazole gắn với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa và thải trừ: Rabeprazole natri được chuyển hóa qua gan cytochrom P450 (CYP450), chủ yếu bởi isoenzyme CYP2C19 và CYP3A4. Sau khi uống 1 liều duy nhất 20 mg rabeprazole natri, khoảng 90% thuốc được đào thải qua nước tiểu chủ yếu là 2 chất chuyển hóa: liên hợp với acid mercapturic và acid carboxylic. Phần còn lại được tìm thấy trong phân.
Giới tính, Suy thận, Suy chức năng gan, Người cao tuổi: Thông tin về ảnh hưởng của giới tính, suy thận, suy gan và tuổi tác lên dược động học của rabeprazole được cung cấp trong phần thông tin chi tiết hơn.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai hoặc bẻ viên thuốc. Nên sử dụng thuốc vào buổi sáng.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào chỉ định và thể trạng bệnh nhân. Xem chi tiết trong phần thông tin thêm bên dưới.
Liều dùng chi tiết cho từng trường hợp:
Người lớn/Người cao tuổi:
- Loét tá tràng và loét dạ dày hoạt động lành tính: 20mg mỗi ngày một lần vào buổi sáng.
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản do ăn mòn hoặc loét (GORD): 20mg mỗi ngày một lần trong vòng từ bốn đến tám tuần.
- Bệnh trào ngược dạ dày-thực quản điều trị dài hạn (GORD kéo dài): 20 mg hoặc 10 mg một lần mỗi ngày.
- Điều trị triệu chứng từ trung bình đến rất nặng của bệnh trào ngược dạ dày thực quản (triệu chứng GORD): 10mg một lần mỗi ngày.
- Hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 60 mg mỗi ngày một lần, có thể điều chỉnh lên đến 120 mg/ngày.
- Diệt trừ H. pylori: Rabeprazole 20mg hai lần mỗi ngày + clarithromycin 500mg hai lần mỗi ngày + amoxicillin 1g hai lần mỗi ngày (trong 7 ngày).
Suy thận và suy gan: Không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
- Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày hoặc thực quản trước khi bắt đầu điều trị.
- Bệnh nhân điều trị dài hạn cần được kiểm tra đều đặn.
- Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan.
- Có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa.
- Có thể làm tăng nguy cơ rạn gãy xương.
- Có thể gây giảm magnesi máu.
Xử lý quá liều
Cho đến nay rất hiếm báo cáo về quá liều. Nên điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp nâng tổng trạng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Rabeprazole (Hoạt chất)
Rabeprazole là một chất ức chế bơm proton (PPI), hoạt động bằng cách giảm sản xuất acid trong dạ dày. Điều này giúp làm giảm các triệu chứng của các vấn đề về dạ dày như trào ngược acid, loét dạ dày và loét tá tràng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Để biết thêm thông tin chi tiết và hướng dẫn sử dụng, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | CPC1HN |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rabeprazole Rabeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |