
Thuốc Rabicad 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Rabicad 20 là tên biệt dược của một loại thuốc tới từ thương hiệu Cadila, có thành phần chính là Rabeprazole . Thuốc được sản xuất tại Ấn Độ và hiện đã có mặt tại Việt Nam với mã lưu hành mới nhất hiện nay là VN-16969-13. Để thuận tiện cho việc sử dụng và bảo quản, thuốc được sản xuất thành Viên nén bao tan trong ruột và được đóng thành Hộp 1 Vỉ x 10 Viên. Để tìm hiểu sâu hơn về công dụng cũng như nhiều thông tin khác của thuốc Thuốc Rabicad 20, mời bạn đọc hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Rabicad 20
Thuốc Rabicad 20 là thuốc gì?
Rabicad 20 là thuốc dạ dày thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton (PPI), chứa hoạt chất Rabeprazole 20mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột, giúp bảo vệ thuốc khỏi bị phân hủy bởi axit dạ dày và đảm bảo hấp thu tối ưu.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Rabeprazole | 20mg |
Chỉ định:
- Điều trị loét tá tràng hoạt động.
- Loét dạ dày lành tính hoạt động.
- Loét có triệu chứng hay bệnh lý loét trào ngược dạ dày - tá tràng (GORD).
- Kiểm soát lâu dài bệnh lý trào ngược dạ dày-tá tràng (duy trì GORD).
- Điều trị triệu chứng bệnh lý trào ngược dạ dày - tá tràng có triệu chứng mức độ từ trung bình đến rất nặng (GORD có triệu chứng).
- Hội chứng Zollinger-Ellison.
- Phối hợp với các chế độ điều trị kháng khuẩn thích hợp trong việc điều trị tận gốc Helicobacter pylori ở các bệnh nhân bệnh lý loét tiêu hóa.
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân quá mẫn với rabeprazole natri, hay với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai và suốt quá trình cho con bú.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi mẫn đỏ và khô miệng. Thông tin chi tiết về tần suất và các tác dụng phụ khác được trình bày trong bảng sau:
Nhóm cơ quan hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Rất hiếm | Chưa biết |
---|---|---|---|---|---|
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng | Nhiễm trùng | ||||
Rối loạn hệ tạo máu và lymphô | Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu | ||||
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng | ||||
Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hoá | Chán ăn, giảm magnesi huyết | Giảm natri huyết | |||
Rối loạn tâm thần | Mất ngủ | Tình trạng kích động, Trầm cảm, Lẫn lộn | |||
Rối loạn hệ thần kinh | Nhức đầu, chóng mặt | Tình trạng mơ màng | |||
Rối loạn mắt | Rối loạn thị giác | ||||
Rối loạn mạch máu | Phù ngoại biên | ||||
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Ho, viêm họng, viêm mũi | Viêm phế quản, viêm xoang | |||
Rối loạn tiêu hoá | Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, táo bón, đầy hơi | Khó tiêu, khô miệng, ợ hơi, Viêm dạ dày, viêm miệng, Rối loạn vị giác | |||
Rối loạn gan mật | Viêm gan, vàng da, Bệnh não gan | ||||
Rối loạn da và mô dưới da | Ban, Đỏ da, Ngứa, Tăng tiết mồ hôi, Nổi bóng nước | Ban đỏ đa dạng, Hoại tử biểu bì do nhiễm độc (TEN), Hội chứng Stevens-Johnson (SJS) | |||
Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương | Đau không đặc hiệu/đau lưng | Đau cơ, vọp bẻ chân, đau khớp, gãy xương | |||
Rối loạn thận và niệu | Nhiễm trùng đường niệu | Viêm thận kẽ | |||
Rối loạn hệ sinh sản và vú | Chứng vú to ở nam giới | ||||
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí dùng thuốc | Suy nhược, Hội chứng giả cúm | Đau ngực, Ớn lạnh, Sốt, Tăng men gan, Tăng cân |
Lưu ý: Thông tin về tác dụng phụ chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng báo cáo với bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc:
Rabeprazole có thể tương tác với các thuốc hấp thu phụ thuộc pH, chẳng hạn như ketoconazole và itraconazole. Việc sử dụng đồng thời với atazanavir cũng không được khuyến cáo.
Dược lực học:
Rabeprazole natri là thuốc ức chế bơm proton, ức chế đặc trưng men H+/K+-ATPase (bơm acid hay bơm proton) làm giảm tiết acid dạ dày. Tác dụng này liên quan đến liều dùng và kéo dài đến 48 giờ sau khi dùng thuốc.
Dược động học:
Rabicad 20 hấp thu nhanh sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 3,5 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 52%. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Thông thường, liều dùng cho người lớn là 20mg/ngày, uống một lần vào buổi sáng. Xem chi tiết trong phần “Cách dùng” phía dưới.
Cách dùng:
Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Nên nuốt cả viên thuốc mà không nhai hoặc nghiền.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Điều trị lâu dài cần được giám sát thường xuyên.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan nặng.
- Không dùng cho trẻ em.
- Không loại trừ nguy cơ phản ứng dị ứng chéo với các PPI khác.
Xử lý quá liều:
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ là cần thiết.
Quên liều:
Uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến thời điểm uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin về Rabeprazole (Hoạt chất)
Cơ chế tác động: Rabeprazole ức chế bơm proton H+/K+-ATPase trong tế bào thành dạ dày, làm giảm tiết acid dạ dày. Đây là một cơ chế đặc hiệu, không liên quan đến tác dụng kháng cholinergic hay đối vận H2 histamine.
Ảnh hưởng lên gastrin huyết tương: Điều trị bằng Rabeprazole làm tăng nồng độ gastrin huyết tương, nhưng các giá trị này trở lại bình thường sau khi ngừng thuốc.
Ảnh hưởng khác: Các nghiên cứu cho thấy Rabeprazole không ảnh hưởng đến chức năng tuyến giáp, chuyển hóa carbohydrate, hay nồng độ hormon khác trong cơ thể.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Cadila |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Rabeprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao tan trong ruột |
Xuất xứ | Ấn Độ |
Thuốc kê đơn | Có |