Thuốc Quinine Sulphate 250mg

Thuốc Quinine Sulphate 250mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Quinine Sulphate 250mg của thương hiệu Mekophar là sản phẩm mà Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Loại thuốc này là sản phẩm được sản xuất và đóng gói trực tiếp tại Việt Nam, với dạng bào chế là Viên nén. Thuốc Thuốc Quinine Sulphate 250mg được đăng ký lưu hành với SĐK là VD-28271-17, và đang được đóng thành Hộp 180 Viên. Quinin sulfat - hoạt chất chính có trong thuốc, sẽ mang lại nhiều lợi ích đối với sức khỏe của người sử dụng (khi sử dụng đúng mục đính, đúng bệnh, đúng liều). Để biết thêm các thông tin khác như cách sử dụng, công dụng cụ thể hay đối tượng có thể sử dụng loại thuốc này,... mời bạn đọc theo dõi tiếp nội dung được cập nhật dưới đây.

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Quinine Sulphate 250mg

Thuốc Quinine Sulphate 250mg là thuốc gì?

Quinine Sulphate 250mg là thuốc thuộc nhóm thuốc trị sốt rét, được sử dụng để điều trị các trường hợp sốt rét không biến chứng. Thuốc có tác dụng diệt nhanh thể phân liệt của ký sinh trùng sốt rét.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Quinin sulfat 250mg

Chỉ định:

  • Điều trị sốt rét không biến chứng do P. falciparum.
  • Sốt rét không biến chứng do P. vivax kháng chloroquin.
  • Sốt rét không biến chứng chưa xác định được loại ký sinh trùng sốt rét hoặc hỗn hợp.
  • Quinin là thuốc điều trị thay thế trong các trường hợp: Sốt rét thông thường khi thuốc điều trị ưu tiên không tác dụng hoặc tái phát trong 14 ngày, sốt rét ở phụ nữ có thai 3 tháng đầu do P. falciparum, sốt rét ở phụ nữ có thai khi kháng chloroquin, sốt rét ác tính khi không có artesunate tiêm (dùng dạng uống sau khi đã tiêm truyền tĩnh mạch quinin hydroclorid).

Chống chỉ định:

  • Có tiền sử mẫn cảm với quinin, quinidin hoặc mefloquin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với các đồ uống có chứa quinin làm gia vị.
  • Thiếu hụt G6PD.
  • Viêm dây thần kinh thị giác.
  • Người có khoảng QT dài.

Tác dụng phụ:

Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):

  • Toàn thân: Quá mẫn (hội chứng canhkina) biểu hiện bằng các triệu chứng ù tai, giảm thính lực tạm thời, nhức đầu, buồn nôn, mờ mắt hoặc rối loạn màu sắc.
  • Thần kinh trung ương: Kích thích, mê sảng, lo âu.
  • Tiêu hóa: Nôn, đau bụng, tiêu chảy, chán ăn.
  • Hô hấp: Khó thở, hen, đau thắt ngực.
  • Cơ xương khớp: Yếu cơ, đau cơ.
  • Tim mạch: Blốc nhĩ - thất, nhịp tim chậm, đánh trống ngực, kéo dài khoảng QT, hạ huyết áp, ngất.

Hiếm gặp (1/1000 > ADR):

  • Toàn thân: Sốt.
  • Máu: Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm prothrombin, tan huyết, xuất huyết, hội chứng tăng urê huyết và tan máu, rối loạn đông máu, giảm ba dòng máu ngoại vi.
  • Da: Ngoại ban, mày đay, hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Thận: Suy thận, viêm thận kẽ cấp, hemoglobin niệu.
  • Gan: Viêm gan, viêm gan u hạt, vàng da.

Tương tác thuốc:

Xem phần "Tương tác thuốc" trong phần thông tin chi tiết.

Dược lực học:

Quinin có tác dụng chủ yếu diệt nhanh thể phân liệt của Plasmodium falciparum, P. vivax, P. ovale, P. malariae, ít tác dụng lên thể thoa trùng và thể tiền hồng cầu. Thuốc có tác dụng diệt thể giao tử của P. vivax, P. malariae, không có tác dụng diệt thể giao tử của P. falciparum. Do đó không dùng quinin để phòng bệnh. Quinin độc, tác dụng kém hơn chloroquin trong phòng và điều trị sốt rét nhưng có giá trị đặc biệt để điều trị sốt rét nặng và sốt rét ác tính do P. falciparum kháng chloroquin hoặc do các chủng đa kháng gây ra. Quinin cũng có thể bị kháng đặc biệt đối với P. falciparum, trong điều trị phải dùng phối hợp với một thuốc diệt thể phân liệt ở máu có tác dụng chậm hơn như sulfadoxin hoặc tetracyclin. Cơ chế tác dụng của quinin trên ký sinh trùng sốt rét là ngăn cản tổng hợp acid nucleic hoặc giảm chức năng của tiêu thể. Quinin làm giảm hấp thụ oxy và chuyển hóa carbohydrat, xen vào chuỗi ADN, làm gián đoạn quá trình nhân rộng và phiên mã của ký sinh trùng.

Dược động học:

Khi uống muối quinin, ở người lớn khỏe mạnh, 76 - 88% thuốc được hấp thu và đạt nồng độ tối đa trong máu sau 1 - 3 giờ. Sự hấp thu thuốc ít bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng bị chậm bởi các thuốc chống acid chứa nhôm và/hoặc magnesi. Ở người sốt rét, hấp thu thuốc cao hơn so với người khỏe mạnh, có thể do sốt rét làm suy giảm chức năng gan dẫn đến giảm độ thanh thải toàn bộ cơ thể và giảm thể tích phân bố của thuốc. Hệ số thanh thải giảm nhiều hơn thể tích phân bố nên thời gian bán hủy tăng khoảng 11 - 18 giờ. Quinin dễ khuếch tán vào các mô của thai nhi, chuyển hóa nhiều ở gan. Quinin sulfat được chuyển hóa thành 4 chất chính, trong đó, 3-hydroxyquinin là chất chuyển hóa chính có hoạt tính kém hơn quinin sulfat. Quinin bài tiết chủ yếu qua thận với tỷ lệ từ < 5 - 20% ở dạng không biến đổi. Tăng bài tiết khi nước tiểu acid. Một phần quinin bài tiết vào dịch mật, nước bọt và sữa.

Liều lượng và cách dùng:

Xem phần "Liều dùng" và "Cách dùng" trong phần thông tin chi tiết.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Xem phần "Thận trọng khi sử dụng" trong phần thông tin chi tiết.

Xử lý quá liều:

Xem phần "Làm gì khi dùng quá liều?" trong phần thông tin chi tiết.

Quên liều:

Xem phần "Làm gì khi quên 1 liều?" trong phần thông tin chi tiết.

Thông tin thêm về Quinin:

Quinin là một hợp chất có nguồn gốc từ vỏ cây Chinchona. Nó có lịch sử lâu đời trong việc điều trị sốt rét.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng thuốc.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 180 Viên
Dạng bào chế Viên nén
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.