
Thuốc Quineril 5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Quineril 5 với thành phần là Quinapril - hiện đang là một trong các loại thuốc được nhiều người biết tới và tin dùng. Thuốc là sản phẩm của Medisun (thuốc kê đơn), được sản xuất trong dây chuyền khép kín tại Việt Nam,đảm bảo chất lượng và an toàn theo đúng quy định. Thuốc hiện được đóng thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên và đã được Cục quản lý dược cấp phép lưu hành với SĐK là VD-23590-15, vì vậy người dùng có thể an tâm về chất lượng của thuốc. Để biết thêm nhiều thông tin khác về Viên nén bao phim Thuốc Quineril 5, hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây của Thuốc Trường Long.
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:20
Mô tả sản phẩm
Thuốc Quineril 5
Thuốc Quineril 5 là thuốc gì?
Quineril 5 là thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết. Thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor).
Thành phần:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Quinapril | 5mg/viên |
Chỉ định:
- Điều trị tăng huyết áp (dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid).
- Điều trị suy tim sung huyết (dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với thuốc lợi tiểu và/hoặc digitalis).
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử bị phù mạch liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
- Phụ nữ có thai.
- Nên tránh dùng ở người đã biết hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch thận như hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận độc nhất, người ghép thận, bệnh mạch ngoại biên hoặc xơ vữa động mạch toàn thân nặng.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (>1/100):
- Ho khan dai dẳng
- Nhức đầu
- Tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN) (tăng nhiều hơn ở người dùng quinapril kết hợp cùng thuốc lợi tiểu)
- Tăng kali máu
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
- Tim mạch: Tụt huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh
- Thần kinh: Ngủ gà, ngất, mất ngủ, kích động, trầm cảm, dị cảm
- Tiêu hóa: Buồn nôn, loạn vị giác, đầy hơi, khô miệng và họng, tiêu chảy hoặc táo bón
- Da: Ban da, ngứa
- Sinh dục: Liệt dương
- Cơ - xương: Đau khớp, đau lưng, đau cơ
- Mắt: Giảm thị lực, rối loạn thị giác
- Khác: Sốt, mệt mỏi, suy nhược, phù, toát mồ hôi, rụng tóc, viêm họng
Hiếm gặp (< 1/1000):
- Tim mạch: Phù mạch, đau ngực (thường đi kèm với hạ huyết áp nghiêm trọng), đau thắt ngực, hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, sốc tim
- Tiêu hóa: Viêm tụy, chảy máu đường tiêu hóa
- Gan: Tăng enzym gan, vàng da ứ mật, viêm gan, hoại tử gan bạo phát
- Da: Viêm da tróc vảy, mẫn cảm ánh sáng, viêm da và đa cơ
- Tiết niệu: Suy thận cấp, làm xấu thêm tình trạng suy thận
- Hô hấp: Bệnh phổi thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin
- Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính hoặc chứng mất bạch cầu hạt (sốt, rét run), thiếu máu tan máu, giảm tiểu cầu
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết nặng, nhịp tim không đều
Tương tác thuốc:
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Liều lượng và cách dùng:
Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: Thông thường 10mg/ngày. Người trên 65 tuổi: 2.5mg/ngày. Người bị mất nước và giảm natri máu: 5mg/ngày.
- Liều duy trì: 20-40mg/ngày, chia 1-2 lần. Có thể dùng đến 80mg/ngày.
Điều trị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu: 5mg x 2 lần/ngày. Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân ít nhất 2 giờ sau liều đầu tiên.
- Liều duy trì: 10-20mg/ngày, chia 1-2 lần. Có thể tăng đến 40mg/ngày.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
Chưa có dữ liệu.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng chủ yếu là hạ huyết áp nghiêm trọng. Điều trị bao gồm làm tăng thể tích máu, điều trị mất nước và mất cân bằng điện giải. Truyền dung dịch natri clorid 0,9%.
Quên liều:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Bảo quản:
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Thông tin thêm về Quinapril (chưa đủ dữ liệu để bổ sung):
Chưa có đủ thông tin để mô tả chi tiết dược lực học và dược động học của Quinapril.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.