Thuốc Quincef 250

Thuốc Quincef 250

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Quincef 250 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Mekophar. Thuốc có thành phần là Cefuroxim và được đóng gói thành Hộp 2 Vỉ x 5 Viên Viên nén bao phim. Thuốc Quincef 250 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-20959-14

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Quincef 250

Thuốc Quincef 250 là thuốc gì?

Quincef 250 là thuốc kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin, chứa hoạt chất Cefuroxim với hàm lượng 250mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefuroxim 250mg

Chỉ định

Thuốc Quincef 250 được chỉ định dùng trong các trường hợp nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm:

  • Đường hô hấp trên: Viêm tai giữa, viêm xoang, viêm amidan và viêm họng.
  • Đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản cấp và những đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
  • Đường niệu-sinh dục: Viêm thận - bể thận, viêm bàng quang và viêm niệu đạo.
  • Da và mô mềm: Bệnh nhọt, bệnh mủ da, chốc lở.
  • Bệnh lậu: Viêm niệu đạo cấp không biến chứng do lậu cầu và viêm cổ tử cung.
  • Bệnh Lyme thời kỳ đầu.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Quincef 250:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu chảy, ban da dạng sần
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) Phản ứng phản vệ, nhiễm nấm Candida, nổi mày đay, ngứa, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, tăng creatinine huyết thanh.
Hiếm gặp (1/10000 < ADR < 1/1000) Ban đỏ đa hình, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, thiếu máu tan máu, co giật, đau đầu, kích động, đau khớp, vàng da ứ mật, tăng nhẹ AST và ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinine huyết, viêm thận kẽ.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Ranitidine và sodium bicarbonate làm giảm sinh khả dụng của cefuroxime axetil. Nên dùng cefuroxime axetil cách ít nhất 2 giờ sau khi uống thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2.
  • Probenecid liều cao làm giảm thanh thải cefuroxime ở thận, làm tăng nồng độ cefuroxime trong huyết tương.
  • Sử dụng chung với aminoglycoside tăng nguy cơ nhiễm độc thận.

Dược lực học

Cefuroxim là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin. Cefuroxim ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn bằng cách gắn vào các protein đích thiết yếu. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn đối với nhiều vi khuẩn Gram dương và Gram âm, cả hiếu khí và kỵ khí.

Dược động học

  • Hấp thu: Cefuroxime axetil được hấp thu qua đường tiêu hóa và nhanh chóng thủy phân để giải phóng cefuroxim vào hệ tuần hoàn.
  • Phân bố: Phân bố rộng khắp cơ thể, bao gồm dịch màng phổi, đàm, xương, hoạt dịch và thủy dịch.
  • Chuyển hóa: Cefuroxim không bị chuyển hóa.
  • Thải trừ: Thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50% qua lọc cầu thận và 50% qua bài tiết ở ống thận. Lượng thải trừ qua mật rất nhỏ.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

  • Hầu hết các nhiễm khuẩn: 250mg x 2 lần/ngày.
  • Nhiễm khuẩn tiết niệu: 125mg x 2 lần/ngày.
  • Viêm phế quản và viêm phổi: 500mg x 2 lần/ngày.

Trẻ em:

  • Hầu hết các nhiễm khuẩn: 125mg x 2 lần/ngày.
  • Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc nhiễm khuẩn nặng hơn: 250mg x 2 lần/ngày.

Thời gian điều trị: 5-10 ngày. Nên uống thuốc sau khi ăn. Liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tiền sử sốc phản vệ với penicillin.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu mạnh.
  • Dùng kéo dài có thể làm phát triển các chủng vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Có thể gây viêm đại tràng giả mạc.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và co giật (đặc biệt ở người suy thận).

Cách xử trí: Bảo vệ đường hô hấp, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Nếu có co giật, ngừng thuốc và có thể dùng thuốc chống co giật. Thẩm tách máu có thể được chỉ định.

Quên liều

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin về Cefuroxim

Cefuroxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ hai, có phổ kháng khuẩn rộng, tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Mekophar
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 5 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.