
Thuốc Queitoz-50
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Queitoz-50 với dạng bào chế Viên nén đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-20077-13. Thuốc được đóng gói thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên tại Việt Nam. Quetiapina là hoạt chất chính có trong Thuốc Queitoz-50. Thương hiệu của thuốc Thuốc Queitoz-50 chính là Davipharm
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Queitoz-50
Thuốc Queitoz-50 là thuốc gì?
Queitoz-50 là thuốc chống loạn thần không điển hình chứa hoạt chất Quetiapin với hàm lượng 50mg. Thuốc được sử dụng trong điều trị tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Quetiapina | 50mg |
Chỉ định
- Điều trị tâm thần phân liệt.
- Điều trị rối loạn lưỡng cực.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Queitoz-50:
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (>10%) | Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ. |
Thường gặp (>1/100) | Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Ngất; Rối loạn chức năng hệ hô hấp, ngực và trung thất: Viêm mũi; Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu; Rối loạn chức năng tim: Nhịp tim nhanh; Rối loạn chức năng mạch máu: Hạ huyết áp thế đứng; Rối loạn chức năng hệ tiêu hóa: Khô miệng, táo bón, khó tiểu; Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Suy nhược nhẹ, phù ngoại biên; Cận lâm sàng: Tăng cân, tăng transaminase huyết thanh (ALT, AST); Giảm bạch cầu trung tính; Đường máu tăng đến mức bệnh lý. |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Rối loạn chức năng hệ máu và bạch huyết: Tăng bạch cầu đa nhân ái toan; Rối loạn chức năng hệ miễn dịch: Quá mẫn; Cận lâm sàng: Tăng gamma - GT4, tăng triglycerid huyết thanh tại thời điểm bất kỳ, tăng cholesterol toàn phần (chủ yếu là LDL - C); Rối loạn chức năng hệ thần kinh: Co giật, hội chứng chân run. |
Hiếm gặp (0,01% < ARD < 0,1%) | Tác dụng phụ tại chỗ và toàn thân: Hội chứng ác tính do thuốc an thần; Rối loạn chức năng hệ sinh dục: Chứng cương dương. |
Rất hiếm gặp (ARD < 0,01%) | Rối loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ. |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Rượu: Gia tăng nguy cơ buồn ngủ, hạ huyết áp thế đứng.
- Các chất cảm ứng men CYP 3A4 như phenytoin, carbamazepin: Giảm nồng độ quetiapin trong huyết tương.
- Các chất ức chế men CYP 3A4 như ketoconazol, erythromycin: Tăng nồng độ quetiapin trong huyết tương.
Dược lực học
Quetiapin là thuốc chống loạn thần không điển hình. Quetiapin và chất chuyển hóa có hoạt tính trong huyết tương người, N - desalkyl quetiapin có tác động trên nhiều loại thụ thể dẫn truyền thần kinh. Quetiapin và N - desalkyl quetiapin có ái lực với thụ thể serotonin (SHT2) ở não và với thụ thể dopamin D1 và D2. Tính chọn lọc với thụ thể serotonin (SHT2) ở não cao hơn với thụ thể dopamin D2 được tin là góp phần vào đặc tính chống loạn thần trên lâm sàng và ít nguy cơ tác dụng không mong muốn trên hệ ngoại tháp của Queitoz. Ngoài ra, N - desalkyl quetiapin có ái lực cao với chất vận chuyển norepinephrin (NET). Quetiapin và N - desalkyl quetiapin cũng có ái lực cao với thụ thể histaminergic và adrenergic alpha1, có ái lực thấp hơn với thụ thể adrenergic alpha2 và serotonin SHT1A. Quetiapin có ái lực không đáng kể với các thụ thể cholinergic muscarinic hay benzodiazepin.
Dược động học
Hấp thu: Quetiapin hấp thu tốt và chuyển hóa hoàn toàn sau khi uống. Sinh khả dụng không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn.
Phân bố: Quetiapin gắn kết 83% với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Quetiapin được chuyển hóa qua gan bởi CYP450 3A4, nồng độ phân tử tối đa ở trạng thái ổn định của chất chuyển hóa có hoạt tính N - desalkyl quetiapin bằng 35% nồng độ này của quetiapin.
Thải trừ: Thời gian bán thải của quetiapin và N-desalkyl quetiapin lần lượt là 7 giờ, 12 giờ. Quetiapin và chất chuyển hóa của nó đào thải qua phân (20%), qua nước tiểu (73%).
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Queitoz được dùng đường uống.
Liều dùng: Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn liều dùng phù hợp.
Điều trị tâm thần phân liệt: Nên uống quetiapin 2 lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 50 mg (ngày 1), 100 mg (ngày 2), 200 mg (ngày 3) và 300 mg (ngày 4). Từ ngày thứ 4 trở đi, nên điều chỉnh liều theo liều thông thường có hiệu quả từ 300 đến 450 mg/ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, có thể điều chỉnh liều trong khoảng 150 đến 750 mg/ngày.
Điều trị các cơn hưng cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực: Nên uống quetiapin 2 lần mỗi ngày, trong hoặc ngoài bữa ăn. Đơn trị liệu hay điều trị hỗ trợ cho các thuốc ổn định trạng thái tâm thần, tổng liều mỗi ngày trong 4 ngày đầu điều trị là 100 mg (ngày 1), 200 mg (ngày 2), 300 mg (ngày 3) và 400 mg (ngày 4). Liều dùng có thể được điều chỉnh dần lên đến 800 mg/ngày vào ngày thứ 6 nhưng mỗi lần tăng không nên vượt quá 200 mg/ngày. Có thể điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp của từng bệnh nhân, trong khoảng 200 đến 800 mg/ngày. Liều thông thường có hiệu quả điều trị là 400 - 800 mg/ngày.
Người cao tuổi: Nên thận trọng khi sử dụng quetiapin ở người cao tuổi, đặc biệt trong giai đoạn bắt đầu sử dụng thuốc. Bệnh nhân cao tuổi nên khởi đầu với quetiapin 25 mg/ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50 mg, đến liều đạt hiệu quả điều trì, thường thấp hơn liều đạt hiệu quả điều trị ở bệnh nhân trẻ tuổi.
Bệnh nhân suy gan và suy thận: Độ thanh thải quetiapin đường uống giảm khoảng 25% ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận. Quetiapin được chuyển hóa chủ yếu ở gan và do đó nên sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nên khởi đầu với quetiapin 25 mg/ngày. Nên tăng liều mỗi ngày, từng mức 25 đến 50 mg, đến liều đạt hiệu quả điều trị.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Giảm bạch cầu trung tính: Giảm bạch cầu trung tính nặng (<0,5 x 109/l) hiếm khi được ghi nhận. Ngưng dùng quetiapin khi bệnh nhân có bạch cầu trung tính < 1,0 x 109/l. Nên theo dõi dấu hiệu và triệu chứng nhiễm trùng, lượng bạch cầu trung tính ở bệnh nhân này cho đến khi vượt qua 1,5 x 109/l.
- Tăng glucose máu và chứng tăng đường huyết bệnh lý: Đã ghi nhận tăng glucose máu ở bệnh nhân dùng quetiapin. Bệnh nhân có nguy cơ đái tháo đường cần được theo dõi các cơn kịch phát có thể xảy ra.
- Bệnh tim mạch: Quetiapin nên được sử dụng thận trọng đối với bệnh nhân đã biết có mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch máu não, hoặc các tình trạng bệnh lý khác có thể gây tụt huyết áp. Quetiapin có thể gây hạ huyết áp thế đứng, đặc biệt ở giai đoạn đầu điều chỉnh liều; thường xảy ra ở bệnh nhân cao tuổi hơn.
- Co giật: Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Rối loạn vận động tự ý muộn: Quetiapin có thể gây rối loạn vận động muộn khi điều trị kéo dài. Khi có bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng rối loạn vận động muộn nào, nên xem xét giảm liều hay ngưng thuốc quetiapin.
- Hội chứng ác tính do thuốc an thần: Hội chứng ác tính do thuốc an thần kinh có liên quan đến việc điều trị bằng các thuốc chống loạn thần, kể cả quetiapin. Các biểu hiện lâm sàng bao gồm tăng thân nhiệt quá mức, thay đổi trạng thái tâm thần, co cứng cơ, hệ thần kinh tự chủ không ổn định và tăng creatin phosphokinase. Trong trường hợp này, nên ngưng quetiapin và điều trị thích hợp.
- Phản ứng do ngưng thuốc đột ngột: Nên ngừng thuốc từ từ.
- Bệnh nhân cao tuổi sa sút trí tuệ: Quetiapin chưa được phê chuẩn để điều trị bệnh nhân rối loạn tâm thần liên quan đến sa sút trí tuệ.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Quetiapin có thể gây buồn ngủ, bệnh nhân cần thận trọng khi vận hành máy và lái xe.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Chỉ nên sử dụng quetiapin trong thai kỳ khi lợi ích vượt trội các nguy cơ có thể xảy ra. Phụ nữ nên ngưng cho con bú khi đang sử dụng quetiapin.
Xử lý quá liều
Trong các thử nghiệm lâm sàng, đã ghi nhận các trường hợp sống sót khi dùng quá liều cấp lên đến 30 g quetiapin, hầu hết bệnh nhân quá liều ghi nhận không có biến cố ngoại ý hoặc hồi phục hoàn toàn từ các biến cố ghi nhận. Đã ghi nhận trường hợp tử vong trong một thử nghiệm lâm sàng sau khi dùng quá liều 13,6 g quetiapin (không phối hợp với các thuốc khác). Sau khi đưa thuốc ra thị trường, trường hợp báo cáo quá liều quetiapin (không phối hợp thuốc khác) gây tử vong hoặc hôn mê rất hiếm xảy ra. Bệnh nhân đã mắc bệnh tim mạch nặng trước đây có thể tăng nguy cơ quá liều. Nhìn chung, các dấu hiệu và triệu chứng ghi nhận là do tăng tác động dược lý của thuốc, như ngầy ngật, an thần, nhịp tim nhanh và hạ huyết áp, chưa có chất giải độc đặc hiệu cho quetiapin. Trong trường hợp nhiễm độc nặng, cần xem xét đến khả năng do ảnh hưởng của nhiều thuốc, tiến hành các biện pháp chăm sóc đặc biệt, bao gồm thiết lập và duy trì đường thở, đảm bảo thông khí và cung cấp oxy đầy đủ, theo dõi và hỗ trợ tim mạch. Cần tiếp tục giám sát và theo dõi bệnh nhân chặt chẽ cho đến khi hồi phục hoàn toàn.
Quên liều
Chưa có thông tin về việc xử trí khi quên liều.
Thông tin thêm về Quetiapin
Quetiapin là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic). Nó hoạt động bằng cách ảnh hưởng đến hoạt động của một số chất dẫn truyền thần kinh trong não, bao gồm dopamine và serotonin. Cơ chế chính xác của hoạt động chống loạn thần của Quetiapin vẫn chưa được hiểu đầy đủ, nhưng nó được cho là liên quan đến ái lực của nó với các thụ thể dopamine D2 và serotonin 5-HT2A. Việc tác động lên cả hai thụ thể này được cho là làm giảm tác dụng phụ ngoại tháp thường gặp ở thuốc chống loạn thần thế hệ đầu.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |