
Thuốc Qapanto Atlantic
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Thuốc Thuốc Qapanto Atlantic là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu ATLANTIC. Thuốc có thành phần là Pantoprazole và được đóng gói thành Hộp 6 Vỉ x 10 Viên Viên nén kháng dịch dạ dày. Thuốc Qapanto Atlantic được sản xuất tại Bồ Đào Nha và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VN-19076-15
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:08
Mô tả sản phẩm
Thuốc Qapanto Atlantic
Thuốc Qapanto Atlantic là thuốc gì?
Qapanto Atlantic là thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế bơm proton, chứa hoạt chất Pantoprazole, được sử dụng để điều trị các bệnh lý về dạ dày như loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược và hội chứng Zollinger-Ellison.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Pantoprazole | 40mg |
Chỉ định
- Điều trị Helicobacter pylori ở những bệnh nhân bị loét dạ dày nhằm giảm tái phát loét dạ dày và tá tràng do vi khuẩn này gây ra (phối hợp với 2 kháng sinh thích hợp).
- Điều trị loét dạ dày.
- Điều trị loét tá tràng.
- Điều trị viêm thực quản trào ngược trung bình và nặng.
- Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý khác.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bất kỳ thuốc nào được sử dụng trong các biện pháp điều trị phối hợp.
- Không nên dùng trong liệu pháp phối hợp để diệt H. pylori ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan và thận từ trung bình đến nặng (thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả).
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100):
- Hệ tiêu hóa: Đau bụng trên, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi.
- Hệ thần kinh: Đau đầu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
- Hệ thần kinh: Hoa mắt, rối loạn thị lực (nhìn mờ).
Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Pantoprazole có thể làm giảm độ hấp thu của các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc vào pH (ví dụ: Ketoconazol). Có thể tương tác với các thuốc khác chuyển hóa cùng hệ enzym cytochrom P450, tuy nhiên chưa thấy tương tác đáng kể lâm sàng với một số thuốc như carbamazepin, caffein, diazepam, diclofenac, digoxin, ethanol, glibenclamid, metoprolol, nifedipin, phenprocoumon, phenytoin, theophyllin, warfarin và thuốc tránh thai đường uống. Cần giám sát INR khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu kiểu coumarin. Không thấy tương tác với thuốc kháng acid hoặc kháng sinh (clarithromycin, metronidazol, amoxicillin) dùng phối hợp trong điều trị diệt Helicobacter pylori.
Dược lực học
Pantoprazole là thuốc ức chế bơm proton, ức chế chọn lọc bơm proton ở tế bào thành dạ dày, ức chế men H+, K+ - ATPase, giai đoạn cuối cùng sản xuất acid hydrochloric. Tác dụng phụ thuộc liều, ức chế cả bài tiết acid cơ bản và tăng sản sinh acid. Điều trị có thể gây giảm tiết acid dạ dày và tăng gastrin (thuận nghịch). Pantoprazole gắn với enzyme nằm xa điểm giữa thụ thể tế bào bề mặt, tác động độc lập lên quá trình bài tiết acid của acetylcholin, histamin, gastrin, bất kể đường uống hay tiêm tĩnh mạch.
Dược động học
Hấp thu:
Hấp thu nhanh, đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2-2,5 giờ uống liều đơn 40mg (1-1,5 μg/ml). Thể tích phân bố khoảng 0,15 l/kg, độ thanh thải khoảng 0,1 l/h/kg. Nửa đời thải trừ khoảng 1 giờ. Động học tuyến tính ở liều 10-80mg, đường uống hay tĩnh mạch.
Phân bố:
Kết hợp với protein huyết thanh khoảng 98%.
Chuyển hóa:
Chuyển hóa hoàn toàn ở gan. Chất chuyển hóa chính là desmethylpantoprazole.
Thải trừ:
Thải trừ chủ yếu qua thận (80%), còn lại qua phân. Nửa đời thải trừ chất chuyển hóa chính khoảng 1,5 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Uống nguyên viên với nước, 1 giờ trước bữa ăn sáng. Liệu pháp phối hợp diệt H. pylori: uống viên thứ hai trước bữa tối.
Liều dùng: Tùy thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh, tham khảo ý kiến bác sĩ.
- Loét dạ dày/tá tràng, nhiễm H. pylori (dương tính): Liệu pháp phối hợp (xem chi tiết các phác đồ trong thông tin chi tiết).
- Loét tá tràng, loét dạ dày, viêm thực quản trào ngược: Thông thường 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần.
- Hội chứng Zollinger-Ellison và các tình trạng tăng bài tiết bệnh lý: Bắt đầu 80mg/ngày (2 viên), điều chỉnh liều theo yêu cầu, có thể tăng tạm thời lên >160mg/ngày nhưng không kéo dài.
- Suy gan nặng: Giảm liều xuống 20mg/ngày (1/2 viên).
- Người cao tuổi/suy thận: Không dùng quá liều thông thường 40mg/ngày, trừ liệu pháp phối hợp diệt H. pylori (2x40mg/ngày trong 1 tuần).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Không dùng cho rối loạn tiêu hóa nhẹ.
- Loại trừ khả năng loét dạ dày ác tính hoặc viêm thực quản ác tính trước khi điều trị.
- Chẩn đoán viêm thực quản trào ngược cần được khẳng định bằng nội soi.
- Chưa có kinh nghiệm điều trị ở trẻ em.
- Điều trị lâu dài hội chứng Zollinger-Ellison có thể gây giảm hấp thu vitamin B12.
Xử lý quá liều
Hiện chưa biết triệu chứng quá liều ở người. Áp dụng các quy tắc giải độc thông thường nếu có triệu chứng nhiễm độc lâm sàng.
Quên liều
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra, trừ khi gần với liều tiếp theo. Không dùng liều gấp đôi.
Thông tin thêm về Pantoprazole
Pantoprazole là một chất ức chế bơm proton thuộc nhóm benzimidazol. Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sản xuất acid trong dạ dày, giúp làm giảm các triệu chứng của bệnh lý dạ dày.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | ATLANTIC |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Pantoprazole |
Quy cách đóng gói | Hộp 6 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén kháng dịch dạ dày |
Xuất xứ | Bồ Đào Nha |
Thuốc kê đơn | Có |