Thuốc Pyzacar 25mg

Thuốc Pyzacar 25mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Pyzacar 25mg là tên thương mại của một loại thuốc có chứa hoạt chất Losartan của Pymepharco. Loại thuốc này đang được lưu hành tại Việt Nam với mã đăng ký là VD-26430-17. Thuốc được đóng thành Hộp 2 Vỉ x 15 Viên, với công dụng giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, hay phòng ngừa bệnh cho người tiêu dùng. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam với quy trình sản xuất nghiêm ngặt, đảm bảo an toàn theo đúng quy định. Để sử dụng thuốc được thuận tiện và dễ dàng, thuốc được sản xuất thành dạng Viên nén bao phim

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:02

Mô tả sản phẩm


Thuốc Pyzacar 25mg

Thuốc Pyzacar 25mg là thuốc gì?

Pyzacar 25mg là thuốc điều trị tăng huyết áp, chứa hoạt chất Losartan 25mg.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Losartan 25mg

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp ở người lớn, trẻ em và trẻ vị thành niên từ 6 - 18 tuổi.
  • Điều trị bệnh thận ở người lớn kèm tăng huyết áp và đái tháo đường typ 2, có protein niệu > 0,5 g/ngày.
  • Điều trị suy tim mạn ở người lớn khi không tương hợp với điều trị bằng các chất ức chế ACE, đặc biệt là ho khan hoặc chống chỉ định. (Lưu ý: Bệnh nhân suy tim đã được điều trị ổn định với các chất ức chế ACE không nên chuyển sang losartan).
  • Điều trị suy tim mạn ở bệnh nhân có phân suất tống máu thất trái < 40% và đã ổn định trên lâm sàng.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm phì đại thất trái được ghi nhận trên điện tâm đồ.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân quá mẫn với losartan hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Phối hợp losartan kali với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (có mức độ lọc cầu thận GFR < 60 ml/phút/1,73 m2).

Tác dụng phụ:

Thường gặp, ADR > 1/100:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt.
  • Rối loạn tai và mê đạo: Chóng mặt.
  • Tăng kali huyết, tăng urê huyết, creatinin huyết thanh, hạ đường huyết.
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi.
  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Rối loạn thận và hệ tiết niệu: Suy thận.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100:

  • Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, nhức đầu, rồi loạn giấc ngủ.
  • Rối loạn tim: Đánh trống ngực, đau thắt ngực.
  • Rối loạn mạch máu: Hạ huyết áp tư thế.
  • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay.
  • Các rối loạn chung: Suy nhược, mệt mỏi, phù nề.
  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Khó thở, ho.
  • Các nghiên cứu khác: Tăng kali huyết.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

  • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Rối loạn hệ thần kinh: Dị cảm.
  • Rối loạn tim: Ngất, rung tâm nhĩ, tai biến mạch máu não.
  • Các nghiên cứu khác: Tăng ALT.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ.

Dược lực học:

Losartan là thuốc chống tăng huyết áp, đối kháng thụ thể angiotensin II (typ AT1). Losartan và chất chuyển hoá chính có hoạt tính chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1, có trong nhiều mô. Losartan là một chất ức chế cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Chất chuyển hoá có hoạt tính của thuốc mạnh hơn từ 10 - 40 lần so với losartan, tính theo trọng lượng và là một chất ức chế không cạnh tranh, thuận nghịch của thụ thể AT1. Các chất đối kháng angiotensin II cũng có các tác dụng huyết động học như các chất ức chế ACE, nhưng không có tác dụng không mong muốn phổ biến của các chất ức chế ACE là ho khan.

Dược động học:

Sau khi uống, losartan hấp thu tốt và chuyển hoá bước đầu nhiều qua gan nhờ các enzym cytochrom P450. Sinh khả dụng của losartan xấp xỉ 33%. Khoảng 14% liều losartan uống chuyển thành chất chuyển hóa có hoạt tính. T1/2 của losartan khoảng 2 giờ, và của chất chuyển hoá khoảng 6 - 9 giờ. Nồng độ đỉnh trung bình của losartan đạt trong vòng 1 giờ, và của chất chuyển hóa có hoạt tính trong vòng 3 - 4 giờ. Cả losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính đều liên kết nhiều với protein huyết tương (> 99%), chủ yếu là albumin và không qua hàng rào máu - não. Thể tích phân bố của losartan khoảng 34 lít và của chất chuyển hóa có hoạt tính khoảng 12 lít. Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương của losartan khoảng 600 ml/phút, của chất chuyển hóa có hoạt tính là 50ml/phút, độ thanh thải ở thận tương ứng khoảng 75 ml/phút và 25 ml/phút. Ở người bệnh xơ gan từ nhẹ đến vừa, diện tích dưới đường cong của losartan và của chất chuyển hóa có hoạt tính cao hơn tương ứng gấp 5 lần và 2 lần so với ở người bệnh có gan bình thường.

Liều lượng và cách dùng:

Thuốc Pyzacar 25 mg có thể uống lúc đói hay no. Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Người lớn:

  • Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu và duy trì thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 100 mg/lần/ngày.
  • Điều trị bệnh thận: Liều khởi đầu thường dùng là 50mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 100mg/lần/ngày.
  • Điều trị suy tim mạn: Liều khởi đầu thường dùng là 12,5 mg/lần/ngày. Tăng dần liều theo đáp ứng.
  • Giảm nguy cơ đột quỵ: Liều khởi đầu thường dùng là 50 mg/lần/ngày. Có thể tăng liều hoặc phối hợp với thuốc khác.

Các đối tượng đặc biệt: (Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng)

  • Bệnh nhân giảm thể tích nội mạch
  • Bệnh nhân suy thận và bệnh nhân chạy thận nhân tạo
  • Bệnh nhân suy gan
  • Trẻ em
  • Người cao tuổi

Lưu ý thận trọng khi dùng:

  • Quá mẫn: Bệnh nhân có tiền sử phù mạch cần được theo dõi chặt chẽ.
  • Hạ huyết áp và rối loạn cân bằng nước/điện giải: Cần kiểm soát trước khi điều trị hoặc dùng liều khởi đầu thấp hơn.
  • Rối loạn cân bằng điện giải: Theo dõi nồng độ kali huyết tương và độ thanh thải creatinin.
  • Suy gan: Sử dụng liều thấp hơn, chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Suy thận: Theo dõi chức năng thận trong suốt quá trình điều trị.
  • Ức chế kép hệ renin - angiotensin - aldosteron (RAAS): Không nên phối hợp với thuốc ức chế ACE và aliskiren.
  • Bệnh nhân cường aldosteron nguyên phát
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu men lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose

Xử lý quá liều:

Biểu hiện: Hạ huyết áp và nhịp tim nhanh (hoặc chậm). Điều trị hỗ trợ. Losartan và chất chuyển hóa không thể loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Quên liều:

Uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Tương tác thuốc:

(Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng)

Thông tin về Losartan (Hoạt chất):

Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (ARB). Nó hoạt động bằng cách chặn tác dụng của angiotensin II, một hormone gây co mạch máu và làm tăng huyết áp. Bằng cách chặn angiotensin II, losartan giúp giãn mạch máu, làm giảm sức cản của dòng máu và giảm huyết áp.

Bảo quản:

Nơi khô, mát (dưới 30oC), tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Losartan
Quy cách đóng gói Hộp 2 Vỉ x 15 Viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.