
Thuốc Pyme-Am5
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Pyme-Am5 - một loại thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pymepharco. Thuốc Thuốc Pyme-Am5 có hoạt chất chính là Amlodipine , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23219-15. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 10 vỉ x 14 viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:14
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pyme-Am5
Thuốc Pyme-Am5 là thuốc gì?
Pyme-Am5 là thuốc điều trị bệnh tim mạch và huyết áp, chứa hoạt chất Amlodipine.
Thành phần
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Amlodipine | 5mg |
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Đau thắt ngực ổn định mạn tính
- Đau thắt ngực do co thắt mạch (Đau thắt ngực Prinzmetal)
Chống chỉ định
- Quá mẫn với các dẫn chất dihydropyridin, amlodipin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Hạ huyết áp nghiêm trọng.
- Sốc (bao gồm sốc tim).
- Tắc nghẽn đường ra thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ nặng).
- Suy tim huyết động không ổn định sau nhồi máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR >1/100)
- Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
- Rối loạn tim: Đánh trống ngực.
- Rối loạn mạch: Mặt đỏ bừng.
- Rối loạn hệ tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn.
- Rối loạn toàn thân và tại chỗ: Phù, mệt mỏi.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000)
- Phản ứng dị ứng bao gồm ngứa, ban da, phù mạch và hồng ban đa dạng.
- Gan: Viêm gan, vàng da và tăng enzym gan.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Amlodipine đã được chứng minh là sử dụng an toàn với các thuốc lợi tiểu thiazid, ức chế thụ thể alpha-adrenergic, ức chế thụ thể beta-adrenergic, các thuốc ức chế ACE, các nitrat tác dụng kéo dài, nitroglycerin ngậm dưới lưỡi, các thuốc kháng viêm không steroid, các kháng sinh và các thuốc uống hạ đường huyết. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với một số thuốc khác như simvastatin, nước bưởi chùm, chất ức chế CYP3A4 (như diltiazem, ketoconazol, itraconazol, ritonavir, clarithromycin), chất cảm ứng CYP3A4 (như rifampicin, Hypericum perforatum), cyclosporin và tacrolimus. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.
Dược lực học
Amlodipin là thuốc chẹn dòng ion calci (thuốc chẹn kênh chậm hay chất đối vận ion calci) và ức chế dòng ion calci qua màng tế bào vào trong các tế bào cơ trơn ở tim và mạch máu. Cơ chế hạ huyết áp của amlodipin là do tác dụng giãn trực tiếp cơ trơn mạch máu. Cơ chế chính xác của amlodipin làm giảm đau thắt ngực vẫn chưa được xác định đầy đủ, nhưng amlodipin làm giảm gánh nặng thiếu máu tổng cộng do hai tác dụng: giãn các tiểu động mạch ngoại vi và giãn các động mạch vành chính và các tiểu mạch vành.
Dược động học
Hấp thu: Sau khi uống các liều điều trị, amlodipin được hấp thu tốt với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 6 - 12 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối được ước lượng vào khoảng 64 - 80%. Sự hấp thu amlodipin không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
Phân bố: Thể tích phân bố là khoảng 21 l/kg. Khoảng 97,5% amlodipin trong tuần hoàn gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa và thải trừ: Thời gian bán thải trong huyết tương của amlodipin khoảng 35 - 50 giờ và phù hợp với liều dùng thuốc 1 lần/ngày. Nồng độ ở trạng thái hằng định trong huyết tương đạt được sau 7 - 8 ngày dùng thuốc liên tục. Amlodipin được chuyển hóa phần lớn tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính, với 10% chất ban đầu và 60% chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Pyme Am5 dùng đường uống.
Liều dùng:
Người lớn: Đối với tăng huyết áp và đau thắt ngực, liều khởi đầu thông thường là 5 mg/lần/ngày, có thể tăng lên đến liều tối đa là 10 mg/lần/ngày tùy theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân. Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng về liều dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy gan, suy thận, trẻ em và thiếu niên.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng ở bệnh nhân suy tim: Amlodipin được báo cáo là có liên quan tới sự gia tăng tỷ lệ phù phổi.
- Sử dụng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan: Thời gian bán thải của amlodipin bị kéo dài ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan.
- Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Amlodipin có thể gây ảnh hưởng nhẹ hoặc vừa tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thời kỳ mang thai và cho con bú: Xem chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.
Xử lý quá liều
Trường hợp quá liều với lượng lớn có thể gây giãn mạch ngoại vi và có thể kèm theo nhịp tim nhanh. Có báo cáo về sự tụt mạnh huyết áp, có thể kéo dài và bao gồm sốc có tử vong. Có thể cần đến rửa dạ dày, sử dụng thuốc co mạch, tiêm tĩnh mạch calci gluconat. Thẩm phân không hiệu quả.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin thêm về Amlodipine
Amlodipine là một chất đối vận canxi thuộc nhóm dihydropyridin. Nó hoạt động bằng cách thư giãn các mạch máu, làm giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Amlodipine |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 14 viên |
Dạng bào chế | Viên nén |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |