
Thuốc Pycalis 20
Thuốc kê đơn - cần tư vấn
Là loại thuốc kê đơn, Thuốc Pycalis 20 với dạng bào chế Viên nén bao phim đang được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-23849-15. Thuốc được đóng gói thành Hộp 1 viên tại Việt Nam. Tadalafil là hoạt chất chính có trong Thuốc Pycalis 20. Thương hiệu của thuốc Thuốc Pycalis 20 chính là Pymepharco
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:00
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pycalis 20: Thông tin chi tiết
Thuốc Pycalis 20 là thuốc gì?
Pycalis 20 là thuốc điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Thuốc chỉ phát huy tác dụng khi có sự kích thích tình dục.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Tadalafil | 20mg |
Chỉ định
- Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng khi quan hệ tình dục hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.
- Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
- Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ.
- Trẻ em dưới 18 tuổi.
- Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pycalis 20 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Tần suất | Tác dụng phụ |
---|---|
Rất thường gặp (<1/10) | Đau đầu, đỏ bừng mặt, khó tiêu |
Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10) | Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn mửa) |
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu |
Hiếm gặp (<1/1000) | Rối loạn thị giác, cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào |
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Nếu tình trạng thị giác có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
- Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc cảm ứng (ketoconazol) hay ức chế (rifampicin) CYP3A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của tadalafil.
- Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
- Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các chế phẩm có chứa gốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.
Dược lực học
Thuốc điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng ức chế chọn lọc trên enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE-5) nên duy trì tác dụng của nitric oxid là làm giãn mạch, tăng lượng máu tưới vào dương vật tạo sự cương cứng trong quan hệ tình dục. Thời gian đáp ứng của thuốc từ 30 - 60 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ. Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.
Dược động học
Tadalafil được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thời điểm dùng thuốc. Thể tích phân phối trung bình khoảng 63 l/kg. Ở liều điều trị, khoảng 94% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ phần lớn qua phân (61%) và qua nước tiểu (36%) ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày.
- Có thể dùng liều 20 mg x 1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân.
- Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ.
- Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan:
- Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa: Liều dùng tối đa không quá 10 mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá.
- Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận:
- Bệnh nhân suy thận mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinine 51 - 80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy thận mức độ vừa (độ thanh thải creatinine 31 - 50 ml/phút): Nên khởi đầu với liều 5 mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
- Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo): Liều tối đa không quá 5 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Bệnh nhân đái tháo đường: Không cần phải điều chỉnh liều.
Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha: Nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg.
Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 CYP3A4: Không nên dùng quá 10 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Cách dùng
Thuốc Pycalis 20 mg uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ổn định.
Xử lý quá liều
Sử dụng liều duy nhất 10 mg/ngày hay chia làm nhiều lần trong ngày cho người khỏe mạnh, các tác dụng không mong muốn xảy ra tương tự như dùng liều thấp hơn. Nếu xảy ra tình trạng quá liều cần sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về Tadalafil
(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong văn bản nguồn. Không có thông tin chi tiết hơn về Tadalafil.)
Tadalafil là hoạt chất chính trong thuốc Pycalis 20, có tác dụng ức chế chọn lọc enzyme phosphodiesterase typ 5 (PDE-5).
Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Pymepharco |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Tadalafil |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |
Thuốc kê đơn | Có |