Thuốc Pycalis 10

Thuốc Pycalis 10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Thuốc Pycalis 10 là thuốc kê đơn tới từ thương hiệu Pymepharco. Thuốc có thành phần là Tadalafil và được đóng gói thành Hộp 1 vỉ x 1 viên Viên nén bao phim. Thuốc Pycalis 10 được sản xuất tại Việt Nam và đã được đăng ký lưu hành với mã đăng ký với Cục quản lý dược là VD-23848-15

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47

Mô tả sản phẩm


Thuốc Pycalis 10

Thuốc Pycalis 10 là thuốc gì?

Pycalis 10 là thuốc điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Thuốc chỉ có tác dụng khi có sự kích thích tình dục.

Thành phần:

Thành phần Hàm lượng
Tadalafil 10mg

Chỉ định:

  • Điều trị hỗ trợ rối loạn cương dương. Sử dụng khi dương vật không thể cương cứng khi quan hệ tình dục, hoặc thời gian cương không đủ để đáp ứng trong quan hệ.
  • Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân sử dụng bất kỳ chế phẩm nào có chứa gốc nitrat.
  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Bệnh nhân bị bệnh tim nặng, đột quỵ, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp không kiểm soát được.

Tác dụng phụ:

Các tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Pycalis 10mg:

  • Rất thường gặp (< 1/10): Đau đầu, đỏ bừng mặt, khó tiêu.
  • Thường gặp (1/100 < ADR < 1/10): Chóng mặt, mất ngủ, lo lắng, choáng váng, chảy máu cam, nghẹt mũi, sốt, rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, nôn mửa).
  • Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Phát ban da, ban đỏ, rụng tóc, đau lưng, đau chân tay, đau cơ, phù mặt, giữ nước, nhiễm trùng đường tiết niệu.
  • Hiếm gặp (< 1/1000): Rối loạn thị giác, cương cứng kéo dài, ho, khó thở, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản, viêm mô tế bào.

Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ: Nếu tình trạng thị giác có vấn đề hay tình trạng cương dương kéo dài trên 4 giờ nên thông báo ngay cho bác sĩ. Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc:

  • Tadalafil bị chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4, do đó các thuốc cảm ứng (ketoconazol) hay ức chế (rifampicin) CYP3A4 sẽ làm giảm hay tăng AUC của tadalafil.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kháng acid như magnesi hydroxid/nhôm hydroxid làm giảm tỉ lệ hấp thu của tadalafil.
  • Tadalafil làm tăng hiệu quả hạ huyết áp của các chế phẩm có chứa gốc nitrat. Sử dụng đồng thời tadalafil và các chế phẩm có chứa gốc nitrat có thể gây hạ huyết áp đột ngột dưới mức an toàn.

Dược lực học:

Thuốc điều trị rối loạn cương dương. Tác dụng ức chế chọn lọc trên enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE-5) nên duy trì tác dụng của nitric oxid là làm giãn mạch, tăng lượng máu tưới vào dương vật tạo sự cương cứng trong quan hệ tình dục. Thời gian đáp ứng của thuốc từ 30 - 60 phút sau khi uống. Thời gian tác dụng của thuốc có thể lên đến 36 giờ. Để thuốc có tác dụng cần phải có sự kích thích hay sự ham muốn về tình dục.

Dược động học:

Tadalafil được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong khoảng 2 giờ. Sự hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và thời điểm dùng thuốc. Thể tích phân phối trung bình khoảng 63 l/kg. Ở liều điều trị, khoảng 94% thuốc liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt tính. Thuốc thải trừ phần lớn qua phân (61%) và qua nước tiểu (36%) ở dạng chất chuyển hóa không hoạt tính.

Liều lượng và cách dùng:

Cách dùng: Uống trước khi quan hệ tình dục ít nhất 30 phút.

Liều dùng:

  • Người lớn: Liều khởi đầu: 10 mg x 1 lần/ngày. Có thể dùng liều 20 mg x 1 lần/ngày tùy theo tình trạng đáp ứng của bệnh nhân. Tadalafil không nên được sử dụng nhiều hơn một lần trong vòng 24 giờ. Không cần điều chỉnh liều dùng ở người cao tuổi.
  • Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa: Liều dùng tối đa không quá 10 mg x 1 lần/ngày, liều dùng hàng ngày thường xuyên chưa được đánh giá. Không dùng tadalafil cho bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân suy thận:
    • Mức độ nhẹ (độ thanh thải creatinine 51 - 80 ml/phút): Không cần điều chỉnh liều.
    • Mức độ vừa (độ thanh thải creatinine 31 - 50 ml/phút): Nên khởi đầu với liều 5 mg không quá 1 lần/ngày, liều tối đa không quá 10 mg x 1 lần mỗi 48 giờ.
    • Nặng (độ thanh thải creatinine < 30 ml/phút hoặc đang chạy thận nhân tạo): Liều tối đa không quá 5 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.
  • Bệnh nhân đái tháo đường: Không cần phải điều chỉnh liều.
  • Bệnh nhân đã ổn định với liệu pháp điều trị dùng thuốc chẹn thụ thể alpha: Nên dùng tadalafil với liều khởi đầu 5 mg.
  • Bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế mạnh cytochrome P450 CYP3A4: Không nên dùng quá 10 mg x 1 lần mỗi 72 giờ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Lưu ý thận trọng khi dùng:

Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân bị bệnh tim mạch, tình trạng huyết áp không ổn định.

Xử lý quá liều:

Sử dụng liều duy nhất 10 mg/ngày hay chia làm nhiều lần trong ngày cho người khỏe mạnh, các tác dụng không mong muốn xảy ra tương tự như dùng liều thấp hơn. Nếu xảy ra tình trạng quá liều cần sử dụng các biện pháp nâng đỡ tổng trạng.

Quên liều:

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Bảo quản: Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Thông tin thêm về Tadalafil (Hoạt chất):

(Lưu ý: Phần này chỉ bao gồm thông tin có sẵn trong dữ liệu đã cung cấp, không có thông tin bổ sung từ nguồn khác)

Tadalafil là hoạt chất chính trong thuốc Pycalis 10, có tác dụng ức chế chọn lọc enzym phosphodiesterase typ 5 (PDE-5).

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu Pymepharco
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Hoạt chất Tadalafil
Quy cách đóng gói Hộp 1 vỉ x 1 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn

Chủ để:
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.