
Thuốc Pruzena
Liên hệ
Viên nén bao phim Thuốc Pruzena là loại thuốc mà Thuốc Trường Long muốn giới thiệu cũng như giúp bạn đọc tìm hiểu trong bài viết dưới đây. Thuốc Thuốc Pruzena là sản phẩm tới từ thương hiệu Davipharm, được sản xuất trực tiếp tại Việt Nam theo dây chuyền sản xuất hiện đại, đạt tiêu chuẩn. Thuốc có hoạt chất chính là Doxylamine , Pyridoxin hydroclorid , và được đóng thành Hộp 3 Vỉ x 10 Viên. Thuốc hiện đã được cấp phép lưu hành tại Việt Nam với mã cấp phép là VD-19666-13
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:47
Mô tả sản phẩm
Thuốc Pruzena
Thuốc Pruzena là thuốc gì?
Thuốc Pruzena là thuốc dùng đường uống, được chỉ định để điều trị buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ, chứng nôn nghén và dùng tạm thời để giảm mất ngủ. Thuốc chứa hai thành phần chính là Doxylamin và Pyridoxin.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng/viên |
---|---|
Doxylamin | 10mg |
Pyridoxin hydroclorid | 10mg |
Chỉ định
- Điều trị buồn nôn và nôn mửa trong thai kỳ.
- Chứng nôn nghén.
- Dùng tạm thời để giảm mất ngủ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với doxylamin, pyridoxin, các thuốc kháng histamin khác dẫn xuất từ ethanolamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Pruzena, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
- Tim mạch: Hồi hộp, nhịp tim nhanh.
- Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất định hướng, buồn ngủ, nhức đầu, kích thích thần kinh trung ương.
- Tiết niệu sinh dục: Tiểu khó, bí tiểu.
- Đường tiêu hoá: Chán ăn, khô niêm mạc.
- Mắt: Nhìn mờ, nhìn đôi.
Các tác dụng không mong muốn thông thường của doxylamin succinat là buồn ngủ. Các tác dụng không mong muốn khác gồm có rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, nhìn mờ, ù tai, phấn chấn hay suy nhược, kích thích, mơ ác mộng, chán ăn, khó tiêu, khô miệng, nặng ngực, tay có cảm giác nặng và yếu. Liều cao có thể gây động kinh. Có thể xảy ra dị ứng và sốc phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR: Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Các thuốc kháng cholinergic: Hội chứng kháng cholinergic trung ương và/hoặc ngoại vi có thể xảy ra khi sử dụng đồng thời với các thuốc giảm đau narcotic, các phenothiazin và các thuốc tâm thần khác (đặc biệt có tính kháng cholinergic cao), thuốc chống trầm cảm ba vòng, quinidin và vài thuốc chống loạn nhịp, thuốc kháng histamin.
Các thuốc cholinergic: Các thuốc có tính kháng cholinergic cao có thể đối kháng với tác dụng điều trị của các thuốc cholinergic, gồm có donepezil, rivastigmin và tacrin.
Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tác dụng an thần có thể gia tăng khi sử dụng cùng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, bao gồm rượu, benzodiazepin, barbiturat, thuốc giảm đau narcotic, và các thuốc an thần khác. Vì vậy, tác dụng an thần nên được theo dõi cẩn thận.
Rượu: Tránh dùng rượu (có thể làm tăng ức chế thần kinh trung ương).
Isoniazid: Phản ứng với pyridoxal tạo thành một hydrazon và do đó ức chế sự tạo thành pyridoxal phosphat.
Hydralazin, cycloserin và penicillamin: Cũng ảnh hưởng đến sự sử dụng và hoạt động của pyridoxin.
Các thuốc ngừa thai đường uống: Làm giảm nồng độ pyridoxal phosphat ở một số phụ nữ.
Pyridoxin: Kích thích sự tạo dopamin từ levodopa ở mô ngoại biên, do đó làm giảm nồng độ dopamin trong não, làm mất tác dụng điều trị bệnh Parkinson.
Dược lực học
Doxylamin succinat: Là một thuốc kháng histamin dẫn xuất từ ethanolamin. Do tính gây buồn ngủ, doxylamin được dùng làm giảm tạm thời tình trạng mất ngủ. Thuốc cũng được dùng phối hợp với thuốc ho và thuốc chống sung huyết để làm giảm tạm thời các triệu chứng ho và cảm lạnh. Doxylamin là một chất kháng histamin có tác dụng gây tê tại chỗ, kháng muscarinic, kháng cholinergic và an thần. Doxylamin được phối hợp với pyridoxin để làm giảm triệu chứng buồn nôn và nôn mửa ở phụ nữ có thai.
Pyridoxin: Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Vitamin B6 được tích lũy chủ yếu ở gan, lượng ít hơn ở cơ và não.
Dược động học
Doxylamin: Được hấp thu tốt từ đường tiêu hoá. Sau khi uống, thuốc đạt được nồng độ đỉnh trong vòng 2 - 3 giờ. Thuốc có thời gian bán thải khoảng 10 giờ ở người lớn khỏe mạnh. Các chất chuyển hóa của doxylamin dạng kết hợp được phân lập, định lượng và định tính là doxylamin 0-glucuronid, N-desmethyl-doxylamin 0-glucuronid, và N,N-didesmethyl-doxylamin 0-glucuronid. Các chất chuyển hóa này được bài tiết ra nước tiểu và phân.
Pyridoxin: Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Vitamin B6 được tích lũy chủ yếu ở gan, lượng ít hơn ở cơ và não. Lượng dự trữ vitamin B6 trong toàn cơ thể được ước lượng là khoảng 167 mg. Pyridoxal và pyridoxal phosphat, hai dạng chủ yếu của vitamin hiện diện trong máu, gắn kết cao với protein. Pyridoxin qua được nhau thai, nồng độ trong huyết tương của thai nhi cao gấp 5 lần nồng độ trong huyết tương của mẹ. Nồng độ của vitamin B6 trong sữa là khoảng 150 và 240 mcg/ml khi mẹ dùng 2,5 và 5 mg vitamin B6 hàng ngày. Khi mẹ dùng < 2,5 mg vitamin B6 hàng ngày, nồng độ vitamin B6 trung bình trong sữa là 130 mcg/ml.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Thuốc Pruzena được dùng đường uống, liều dùng chính nên uống vào giờ đi ngủ để giảm bớt các triệu chứng vào buổi sáng.
Liều dùng:
Người lớn: Hai viên nén bao phim (tổng cộng là 20 mg doxylamin và 20 mg pyridoxin) uống vào giờ đi ngủ. Trong trường hợp nặng hoặc trong trường hợp bị buồn nôn/nôn mửa suốt ngày, có thể tăng liều thêm 1 viên vào buổi sáng và/hoặc buổi chiều.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tuỳ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể gây buồn ngủ: Bệnh nhân nên tránh các công việc cần sự cảnh giác (ví dụ: Lái xe, vận hành máy móc) cho đến khi biết rõ tác dụng của thuốc đối với cơ thể.
- Thuốc có thể làm tăng tác dụng an thần của rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
- Sử dụng cẩn thận ở bệnh nhân bị glôcôm góc khép, tắc nghẽn môn vị tá tràng kể cả loét dạ dày), tắc nghẽn đường tiểu (bao gồm nghẽn cổ bàng quang và tăng sản tuyến tiền liệt có triệu chứng), cường giáp, tăng áp lực nội nhãn và bệnh tim mạch (kể cả tăng huyết áp và nhịp tim nhanh).
- Nên thận trọng khi uống rượu.
- Do tính kháng cholinergic của các thuốc kháng histamin, nên thận trọng khi sử dụng Pruzena đồng thời với các thuốc khác. Nên thận trọng ở những bệnh nhân bị glôcôm góc khép hay góc mở, bí tiểu, phì đại tiền liệt tuyến, nghẽn môn vị tá tràng, động kinh hoặc có bệnh tim mạch nặng.
- Doxylamin có thể ức chế kết quả thử nghiệm dương tính trên da.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Các bệnh nhân bị chóng mặt và các rối loạn thần kinh trung ương khác, kể cả rối loạn thị giác, không nên lái xe hay vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai: Là các thuốc đã được rất nhiều phụ nữ có thai và phụ nữ trong độ tuổi sinh sản sử dụng mà không làm tăng tỷ lệ dị dạng, không có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp trên bào thai. Doxylamin đã được chấp thuận sử dụng cho các trường hợp buồn nôn và nôn mửa do có thai.
Xử lý quá liều
Dùng quá liều doxylamin succinat (thuốc kháng histamin) gây buồn ngủ.
Quên liều
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Thông tin bổ sung về thành phần
Doxylamin: Thuộc nhóm thuốc kháng histamin H1, có tác dụng chống dị ứng, gây buồn ngủ.
Pyridoxin (Vitamin B6): Là một vitamin thiết yếu tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể, đặc biệt quan trọng trong việc tạo ra các chất dẫn truyền thần kinh.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Davipharm |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Hoạt chất | Doxylamine |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Xuất xứ | Việt Nam |