Thuốc Protevir

Thuốc Protevir

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Thuốc Protevir với thành phần Tenofovir disoproxil fumarate , là loại thuốc giúp điều trị hoặc hỗ trợ điều trị, phòng ngừa hoặc ngăn ngừa bệnh tật của INCEPTA. Đây là loại thuốc có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng (Việt Nam) và được sản xuất, đóng gói tại những cơ sở, nhà máy sản xuất uy tín (quy cách đóng gói mới nhất hiện nay la Hộp 3 vỉ x 10 viên). Viên nén bao phim Thuốc Protevir có số đăng ký lưu hành là VN-15845-12

Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường

Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:16

Mô tả sản phẩm


Thuốc Protevir

Thuốc Protevir là thuốc gì?

Protevir là thuốc kháng virus chứa hoạt chất chính là Tenofovir disoproxil fumarate. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính và phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Tenofovir disoproxil fumarate 300mg

Chỉ định

  • Điều trị viêm gan siêu vi B mạn tính ở người lớn có bệnh lý gan còn bù và có bằng chứng của việc sao chép virus và có bằng chứng mô học của tình trạng viêm hoạt động hoặc xơ hoá.
  • Phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác trong điều trị HIV.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với tenofovir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Protevir:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, khó tiêu, chán ăn, hạ nồng độ phosphate trong máu.
Không xác định tần suất Ban da, tăng men gan, bệnh gan, tăng triglyceride máu, tăng đường huyết, giảm bạch cầu trung tính, viêm thận, suy thận, suy thận cấp và các ảnh hưởng lên ống thận, kể cả hội chứng Fanconi, ngộ độc acid lactic gan, gan nhiễm mỡ và xơ gan, bệnh thần kinh ngoại biên, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà, trầm cảm, khó thở, hen, ra nhiều mồ hôi, đau cơ.

Lưu ý: Khi gặp tác dụng phụ, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Tương tác thuốc

  • Không nên phối hợp Protevir với các thuốc khác chứa tenofovir disoproxil fumarate, adefovir dipivoxil hoặc didanosine.
  • Tránh phối hợp tenofovir với các thuốc gây độc thận.
  • Với atazanavir/ritonavir, lopinavir/ritonavir, darunavir/ritonavir: Không cần hiệu chỉnh liều khi phối hợp với các cặp thuốc này. Đánh giá kịp thời chức năng thận.
  • Không có tương tác đáng lưu ý nào khi dùng đồng thời tenofovir disoproxil fumarate với entecavir, emtricitabine, lamivudine, indinavir, efavirenz, nelfinavir, saquinavir, methadone, ribavirin, rifampicin, tacrolimus hoặc các thuốc tránh thai hormone norgestimate/ethinyloestradiol.

Dược lực học

Tenofovir disoproxil fumarate là một tiền chất của tenofovir. Sau khi được phosphoryl hoá thành dạng diphosphate có hoạt tính, tenofovir diphosphate kháng lại polymerase của HBV và men sao mã ngược của HIV. Tenofovir diphosphate ức chế polymerase của virus (men sao mã ngược) bằng cách cạnh tranh trực tiếp với chất nền tự nhiên deoxyribonucleotide và kết thúc chuỗi DNA sau khi gắn vào chuỗi DNA của virus.

Dược động học

Hấp thu

Tenofovir disoproxil fumarate được hấp thu và chuyển hoá thành tenofovir nhanh sau khi uống với nồng độ đỉnh đạt sau 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng ở người ăn kiêng khoảng 25% nhưng tăng lên khi uống trong bữa ăn nhiều chất béo.

Phân bố

Tenofovir phân bố rộng rãi khắp các mô cơ thể, đặc biệt là thận và gan. Tenofovir liên kết với protein huyết tương dưới 1% và với protein huyết thanh khoảng 7%.

Thải trừ

Thời gian bán thải của tenofovir là 12 – 18 giờ. Tenofovir được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu bởi cả sức lọc của cầu thận và hệ thống ống tiết niệu. Có thể dùng thẩm tách máu để loại tenofovir.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Bệnh viêm gan B ở người trưởng thành từ 18 tuổi trở lên với chức năng thận bình thường: Liều khuyến nghị là 300mg x 1 lần/ngày, uống lúc no.

Người suy thận: Cần hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinine (ClCr). Xem thông tin chi tiết trong phần hướng dẫn sử dụng.

Người suy gan: Không cần phải hiệu chỉnh liều.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để có liều dùng phù hợp.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Không phối hợp emtricitabine với tenofovir hoặc adefovir dipivoxil.
  • Nhiễm độc acid lactic, gan to nhiễm mỡ nặng: Cần có các biện pháp hỗ trợ kịp thời với người có khả năng bị nhiễm độc acid lactic hoặc nhiễm độc gan.
  • Dừng thuốc có thể làm bệnh gan thêm nghiêm trọng hơn.
  • Chưa rõ hiệu lực và độ an toàn của thuốc trên bệnh nhân dưới 18 tuổi.
  • Thận trọng khi chọn mức liều phù hợp cho người từ 65 tuổi trở lên.
  • Không đủ thông tin thích hợp về việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
  • Chưa xác định được liệu thuốc có bài tiết theo sữa mẹ hay không. Không cho trẻ bú mẹ khi mẹ đang dùng thuốc.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể dùng thẩm tách máu để loại tenofovir.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Thông tin về Tenofovir Disoproxil Fumarate

Tenofovir disoproxil fumarate là một nucleotide reverse transcriptase inhibitor (NRTI), một loại thuốc kháng virus hoạt động bằng cách ngăn chặn sự sao chép của virus viêm gan B (HBV) và virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.

Thuộc tính sản phẩm


Thương hiệu INCEPTA
Số đăng ký: Chưa cập nhật
Quy cách đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Xuất xứ Việt Nam
Thuốc kê đơn
Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin sản phẩm phù hợp nhất, dễ tiếp cận. Tuy nhiên, vì thuốc/dược phẩm ở mỗi người mang lại hiệu quả khác nhau, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin đã bao gồm đầy đủ. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.