
Thuốc Promethazin 15mg
Liên hệ
Bài viết này, Thuốc Trường Long sẽ giúp bạn tìm hiểu về Thuốc Promethazin 15mg - một loại thuốc không kê đơn tới từ thương hiệu Nadyphar. Thuốc Thuốc Promethazin 15mg có hoạt chất chính là Promethazin HCl , đang lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-19300-13. Thuốc được sản xuất tại Việt Nam, tồn tại ở dạng Viên nén bao đường. Hiện thuốc đang được đóng gói thành Hộp 5 Vỉ x 20 Viên
Tác giả: Dược sĩ Nguyễn Trường
Ngày cập nhật: 2025-02-06 10:02:05
Mô tả sản phẩm
Thuốc Promethazin 15mg
Thuốc Promethazin 15mg là thuốc gì?
Thuốc Promethazin 15mg là thuốc chống dị ứng thuộc nhóm phenothiazin. Thuốc có tác dụng kháng histamin, an thần, chống nôn, chống say tàu xe và giảm ho nhẹ.
Thành phần:
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Promethazin HCl | 15mg |
Chỉ định:
- Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa).
- An thần, chống nôn và buồn nôn.
- Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với Promethazin.
- Trạng thái hôn mê, người đang dùng các thuốc ức chế thần kinh trung ương với liều lớn (như rượu, thuốc an thần gây ngủ barbiturat, các thuốc mê, thuốc giảm đau gây ngủ, thuốc trấn tĩnh,...).
- Trẻ em dưới 2 tuổi, trẻ có dấu hiệu và biểu hiện của hội chứng Reye.
Tác dụng phụ:
Thường gặp (ADR >1/100):
- Ngủ gà, nhìn mờ.
- Ban ở da.
- Niêm dịch quánh đặc.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
- Chóng mặt, mệt mỏi, ù tai, mất phối hợp, nhìn đôi, mất ngủ, run, cơn động kinh, kích thích Hysteria.
- Khô miệng hoặc họng (thường gặp ở người cao tuổi).
- Buồn nôn, nôn.
Hiếm gặp (1/10.000 < ADR < 1/1000):
- Mất phương hướng, mất kiểm soát động tác, lú lẫn, tiểu tiện buốt (thường gặp ở người cao tuổi), ác mộng, kích động bất thường, bồn chồn không yên (thường gặp ở trẻ em và người cao tuổi).
- Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.
- Mẫn cảm với ánh sáng, viêm da dị ứng, vàng da.
- Nguy cơ sâu răng khi dùng trường diễn do miệng bị khô.
Hướng dẫn xử trí ADR: Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dược lực học:
Promethazin là dẫn chất phenothiazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Thuốc có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế hệ thần kinh trung ương. Ở liều điều trị, promethazin không có tác dụng đáng kể trên hệ tim mạch. Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1, ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra. Promethazin và phần lớn các thuốc kháng histamin đi qua hàng rào máu não, gây tác dụng an thần. Promethazin có tính kháng cholinergic. Tác dụng chống nôn, chống say tàu xe và chống chóng mặt của promethazin là do tác dụng kháng cholinergic trung ương. Promethazin và các phenothiazin khác có tác dụng chẹn alpha-adrenergic, gây nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
Dược động học:
Hấp thu: Promethazin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và ở vị trí tiêm. Tác dụng kháng histamin và an thần bắt đầu trong vòng 20 phút (uống, trực tràng, tiêm bắp) hoặc 3-5 phút (tiêm tĩnh mạch). Tác dụng kháng histamin kéo dài tới 12 giờ hoặc hơn, tác dụng an thần 2-8 giờ tùy liều và đường dùng.
Phân bố: Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương từ 76 đến 93%. Thuốc được phân bố rộng rãi tới các mô của cơ thể. Thuốc dễ dàng qua nhau thai.
Chuyển hoá và thải trừ: Promethazin chuyển hóa mạnh ở gan. Thuốc thải trừ qua nước tiểu và phân.
Liều lượng và cách dùng:
Thuốc Promethazin dùng đường uống. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Ví dụ liều tham khảo:
Phòng và điều trị các tình trạng dị ứng (mày đay, phù mạch, viêm mũi, viêm kết mạc, ngứa) - an thần:
- Người lớn: 1 viên/lần x 3 lần/ngày, uống trước bữa ăn và khi đi ngủ hoặc 2 viên khi đi ngủ.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,1mg/kg thể trọng, cách 6 giờ/lần; hoặc 0,5mg/kg thể trọng khi đi ngủ.
Phòng và điều trị say sóng, say tàu xe:
- Người lớn: 2 viên trước khi khởi hành 30-60 phút. Có thể nhắc lại liều sau 8-12 giờ, nếu cần.
- Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5mg/kg thể trọng, cách 8 giờ/lần.
Lưu ý thận trọng khi dùng:
- Thuốc gây buồn ngủ, thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Dùng thận trọng trong các bệnh: Hen, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu tiện, phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị - tá tràng, động kinh, bệnh tim mạch nặng, suy gan, suy tủy.
- Thận trọng khi sử dụng promethazin đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Xử lý quá liều:
Triệu chứng: Tác dụng kháng cholinergic ở trung ương, ức chế thần kinh trung ương, cơn động kinh, hạ huyết áp nặng…
Điều trị: Tùy thuộc vào triệu chứng, có thể dùng diazepam, physostigmin, noradrenalin, biperiden… Cần duy trì bài niệu tốt, thông khí hỗ trợ nếu cần.
Quên liều:
Dùng càng sớm càng tốt. Nếu gần liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều.
Tương tác thuốc:
Khi dùng promethazin đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, epinephrine, các chất ức chế monoamin oxydase (IMAO), các thuốc kháng histamin là dẫn chất phenothiazin, các chất chẹn beta-adrenergic, levodopa… cần thận trọng do có thể xảy ra tương tác thuốc.
Bảo quản: Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Thuộc tính sản phẩm
Thương hiệu | Nadyphar |
---|---|
Số đăng ký: | Chưa cập nhật |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 Vỉ x 20 Viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao đường |
Xuất xứ | Việt Nam |